Gain là gì

Gain là gì

Gain là một từ tiếng Anh có nghĩa là:

  • Đạt được, thu được, kiếm được, giành được. Ví dụ: You will need a great deal of money to gain the valuable painting. (Bạn sẽ cần rất nhiều tiền để đạt được bức tranh quý giá.)
  • Tăng thêm, tăng lên, tăng cường. Ví dụ: She gained confidence after winning the competition. (Cô ấy tăng thêm sự tự tin sau khi chiến thắng cuộc thi.)
  • Đuổi kịp, tiến sát, lấn vào. Ví dụ: The police car gained on the escaping robber. (Xe cảnh sát đuổi kịp tên cướp đang bỏ trốn.)
  • Nhanh hơn (đồng hồ). Ví dụ: My watch gains five minutes a day. (Đồng hồ của tôi nhanh năm phút một ngày.)

Gain còn được dùng trong ngôn ngữ chuyên ngành để chỉ các khái niệm như:

  • Lợi nhuận, lãi. Ví dụ: The company made a net gain of $10 million last year. (Công ty thu được lợi nhuận ròng 10 triệu đô la năm ngoái.)
  • Độ lợi, độ khuếch đại. Ví dụ: The gain of an amplifier is the ratio of output voltage to input voltage. (Độ lợi của một bộ khuếch đại là tỷ số giữa điện áp ra và điện áp vào.)

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Gain

Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với gain. Ví dụ: obtain, attain, achieve, win, earn, secure, profit, etc.

Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa ngược lại với gain. Ví dụ: lose, forfeit, forgo, relinquish, surrender, yield, etc.

Từ ghép: là những từ được hình thành bằng cách kết hợp gain với một từ khác. Ví dụ: gainful (có lợi), gainer (người thu được lợi), gainless (vô ích), gainfully (có ích), etc.

Ví dụ về cách sử dụng từ gain

Ví dụ về cách dùng từ gain có thể được nêu ra như sau:

  • Ví dụ 1: He was eventually able to find gainful employment after working almost the entire year in a crappy little minimum-wage job. (Anh ấy cuối cùng cũng tìm được một công việc có lợi sau khi làm việc gần cả năm trong một công việc nhỏ bé với mức lương tối thiểu.)
  • Ví dụ 2: She gained confidence after winning the competition. (Cô ấy tăng thêm sự tự tin sau khi chiến thắng cuộc thi.)
  • Ví dụ 3: The police car gained on the escaping robber. (Xe cảnh sát đuổi kịp tên cướp đang bỏ trốn.)
  • Ví dụ 4: My watch gains five minutes a day. (Đồng hồ của tôi nhanh năm phút một ngày.)
  • Ví dụ 5: The company made a net gain of $10 million last year. (Công ty thu được lợi nhuận ròng 10 triệu đô la năm ngoái.)
  • Ví dụ 6: The gain of an amplifier is the ratio of output voltage to input voltage. (Độ lợi của một bộ khuếch đại là tỷ số giữa điện áp ra và điện áp vào.)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191