Hạn ngạch xuất khẩu là gì

Hạn ngạch xuất khẩu là gì

Hạn ngạch xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Hạn ngạch xuất khẩu được áp dụng trong một số trường hợp như:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Đối với hàng hóa bảo đảm cân đối vĩ mô, tăng trưởng kinh tế theo từng thời kỳ.
  • Khi nước nhập khẩu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.

Hạn ngạch xuất khẩu phải bảo đảm công khai, minh bạch về số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa; công khai, minh bạch, khách quan về phương thức phân giao hạn ngạch xuất khẩu.

Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch xuất khẩu

Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch xuất khẩu có thể khác nhau tùy thuộc vào điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc quy định của nước nhập khẩu. Theo Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA), có một số mặt hàng của Việt Nam được hưởng hạn ngạch xuất khẩu sang EU với thuế quan ưu đãi, cụ thể như sau:

  • Gạo: Tổng hạn ngạch là 80.000 tấn/năm, cụ thể:
  • Gạo chưa xay xát: lượng hạn ngạch là 20.000 tấn/năm.
  • Gạo xay xát: lượng hạn ngạch là 30.000 tấn/năm.
  • Gạo thơm: lượng hạn ngạch là 30.000 tấn/năm.
  • Đường: Sản phẩm chứa trên 80% đường: 10.000 tấn/năm; sản phẩm chứa dưới 80% đường: 8.000 tấn/năm.
  • Khoai lang sấy khô: 500 tấn/năm.
  • Nước cốt dừa: 7.500 tấn/năm.
  • Cá tra và cá basa: 15.000 tấn/năm.
  • Mật ong: 5.000 tấn/năm.
  • Nấm đông cô: 350 tấn/năm.
  • Rau quả đóng hộp: 10.000 tấn/năm.

Ưu điểm và nhược điểm của hạn ngạch xuất khẩu

Hạn ngạch xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Hạn ngạch xuất khẩu có một số ưu điểm và nhược điểm sau đây:

Ưu điểm:

  • Hạn ngạch xuất khẩu giúp thâm nhập thị trường nước ngoài thông qua các hiệp định thương mại tự do hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Hạn ngạch xuất khẩu giúp tăng doanh số bán hàng, tiếp thu kinh nghiệm kinh doanh quốc tế, tận dụng năng lực dư thừa và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
  • Hạn ngạch xuất khẩu giúp đóng vai trò như một đòn bẩy để các doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh quy mô sản xuất và thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế cho quốc gia.

Nhược điểm:

  • Hạn ngạch xuất khẩu có thể gây ra sự phân bổ không hiệu quả của nguồn lực trong nền kinh tế, khiến cho các doanh nghiệp thiếu cạnh tranh và phụ thuộc vào các thị trường nước ngoài.
  • Hạn ngạch xuất khẩu có thể gây ra sự biến dạng giá cả của hàng hóa, khiến cho giá bán của hàng hóa xuất khẩu cao hơn giá bán trong nước và gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • Hạn ngạch xuất khẩu có thể gây ra sự can thiệp của chính phủ vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, khiến cho các doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về số lượng, khối lượng, trị giá và phương thức phân giao hạn ngạch.

Cách xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch

Cách xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch được quy định như sau:

  • Đối tượng xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch là các thương nhân xuất khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương ban hành.
  • Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch bao gồm:
  • Thương nhân xuất khẩu nộp hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch cho Bộ Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
  • Đơn xin giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch (theo mẫu).
  • Bản sao có chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư.
  • Bản sao có chứng thực của hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu hoặc các tài liệu khác chứng minh được nhu cầu xuất khẩu hàng hóa của thương nhân xuất khẩu.
  • Bộ Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác xem xét và cấp giấy phép xuất khẩu theo hạn ngạch cho thương nhân xuất khẩu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp được giấy phép, phải có văn bản trả lời rõ lý do.

Mức phạt khi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu

Mức phạt vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu được quy định tại Điều 38 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/08/2020. Theo đó:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu nhưng không có hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành mà không có thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có giấy chứng nhận xuất xứ nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ hoặc sử dụng trái phép giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nhưng không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hoặc sử dụng trái phép giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc an toàn lao động nhưng không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc an toàn lao động hoặc sử dụng trái phép giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc an toàn lao động.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc sự sống của con người hoặc của loài vật hoặc loài thực vật nhưng không có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc sự sống của con người hoặc của loài vật hoặc loài thực vật hoặc sử dụng trái phép giấy chứng nhận sức khỏe hoặc sự sống của con người hoặc của loài vật hoặc loài thực vật.

Các biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu

Các biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu được quy định tại Điều 28 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/08/2020. Theo đó:

  • Đối với mỗi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả khác nhau.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả có thể được áp dụng độc lập trong trường hợp sau:
  • Thuộc trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính;
  • Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;
  • Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt đối với vụ việc do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết, nhưng sau đó lại có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án mà có dấu hiệu vi phạm hành chính hoặc thuộc những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
  • Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt.
  • Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
  • Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;
  • Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;
  • Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt;
  • Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;
  • Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
  • Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, vật phẩm;
  • Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hoá không bảo đảm chất lượng;
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
  • Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191