Index trong chứng khoán là gì

Index trong chứng khoán là gì

Index trong chứng khoán là một chỉ số thống kê đo lường biến động của thị trường hoặc một phân khúc của thị trường. Nó được xây dựng bằng cách thu thập một số cổ phiếu tương tự từ trong số các cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch, và tiêu chí lựa chọn có thể là kích thước, vốn hóa thị trường, hoặc ngành của công ty.

Vai trò của Index trong chứng khoán

Index trong chứng khoán có nhiều vai trò và loại khác nhau. Một số vai trò của index trong chứng khoán là:

  • Nó giúp nhà đầu tư theo dõi tình hình và xu hướng của thị trường hoặc một phân khúc cụ thể.
  • Nó giúp nhà đầu tư so sánh hiệu suất của các danh mục đầu tư hoặc các quỹ đầu tư với tiêu chuẩn thị trường.
  • Nó giúp nhà đầu tư đầu tư vào một nhóm cổ phiếu mà không cần phải chọn lọc từng cổ phiếu.
  • Nó giúp nhà đầu tư tiết kiệm chi phí giao dịch và quản lý, vì các quỹ chỉ số thường có phí thấp hơn các quỹ quản lý chủ động.
  • Nó giúp nhà đầu tư tận dụng được hiệu suất trung bình của thị trường, vì nhiều nghiên cứu cho thấy các quỹ chỉ số thường có hiệu suất cao hơn các quỹ quản lý chủ động trong dài hạn.
  • Nó giúp nhà đầu tư phân bổ rủi ro và tăng cường sự đa dạng hóa, vì các quỹ chỉ số thường bao gồm nhiều cổ phiếu từ nhiều ngành khác nhau.

Các loại Index trong chứng khoán

Một số loại index trong chứng khoán là:

  • Index rộng (broad-based index): Đây là index bao gồm toàn bộ thị trường hoặc một phần lớn của thị trường. Ví dụ: S&P 500 Index, VN-Index.
  • Index hẹp (narrow-based index): Đây là index bao gồm một phân khúc nhỏ của thị trường, có thể theo ngành, kích thước, hoặc tiêu chí khác. Ví dụ: Nasdaq Composite Index, HNX-Index.
  • Index tính trọng số theo giá (price-weighted index): Đây là index được tính bằng cách cộng giá của tất cả các cổ phiếu trong nhóm và chia cho một số hệ số. Phương pháp này cho cổ phiếu có giá cao ảnh hưởng nhiều hơn đến giá trị của index. Ví dụ: Dow Jones Industrial Average (DJIA).
  • Index tính trọng số theo thị giá (market-cap-weighted index): Đây là index được tính bằng cách nhân giá của mỗi cổ phiếu với số lượng cổ phiếu lưu hành của nó, rồi cộng lại tất cả các kết quả. Phương pháp này cho cổ phiếu có thị giá lớn ảnh hưởng nhiều hơn đến giá trị.

Lợi ích và rủi ro của việc đầu tư vào một index

Một số lợi ích và rủi ro của việc đầu tư vào một index là:

Lợi ích:

  • Đầu tư vào một index giúp nhà đầu tư theo dõi và bắt chước hiệu suất của một phân khúc thị trường mà không cần phải chọn lọc từng cổ phiếu.
  • Đầu tư vào một index giúp nhà đầu tư tiết kiệm chi phí giao dịch và quản lý, vì các quỹ chỉ số thường có phí thấp hơn các quỹ quản lý chủ động.
  • Đầu tư vào một index giúp nhà đầu tư tận dụng được hiệu suất trung bình của thị trường, vì nhiều nghiên cứu cho thấy các quỹ chỉ số thường có hiệu suất cao hơn các quỹ quản lý chủ động trong dài hạn.
  • Đầu tư vào một index giúp nhà đầu tư phân bổ rủi ro và tăng cường sự đa dạng hóa, vì các quỹ chỉ số thường bao gồm nhiều cổ phiếu từ nhiều ngành khác nhau.

Rủi ro:

  • Đầu tư vào một index không có sự bảo vệ khi thị trường giảm, vì các quỹ chỉ số sẽ theo dõi chính xác biến động của index.
  • Đầu tư vào một index không cho phép nhà đầu tư lựa chọn thành phần của index, vì các quỹ chỉ số sẽ tuân theo các tiêu chí đã được xác định trước.
  • Đầu tư vào một index không có khả năng vượt qua thị trường, vì các quỹ chỉ số chỉ có thể bắt chước hiệu suất của index.
  • Đầu tư vào một index có thể bị ảnh hưởng bởi sự biến động của một số cổ phiếu có trọng số cao trong index.
  • Đầu tư vào một index có thể gặp khó khăn trong việc tái cơ cấu danh mục khi có sự thay đổi trong thành phần của index.

Một số quỹ chỉ số phổ biến hiện nay

Một số quỹ chỉ số phổ biến là:

  • Quỹ chỉ số theo S&P 500 Index: Đây là quỹ bắt chước hiệu suất của S&P 500 Index, một chỉ số gồm 500 cổ phiếu lớn nhất của Mỹ, đại diện cho khoảng 80% giá trị thị trường chứng khoán Mỹ. Một số quỹ chỉ số theo S&P 500 Index là Fidelity 500 Index (FXAIX), Vanguard S&P 500 ETF (VOO), iShares Core S&P 500 ETF (IVV), Schwab S&P 500 Index Fund (SWPPX).
  • Quỹ chỉ số theo Nasdaq Composite Index: Đây là quỹ bắt chước hiệu suất của Nasdaq Composite Index, một chỉ số gồm hơn 3.000 cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch Nasdaq, chủ yếu là các công ty công nghệ và sinh học. Một số quỹ chỉ số theo Nasdaq Composite Index là Invesco QQQ Trust (QQQ), Fidelity Nasdaq Composite Index Fund (FNCMX), ProShares Ultra QQQ (QLD).
  • Quỹ chỉ số theo VN-Index: Đây là quỹ bắt chước hiệu suất của VN-Index, một chỉ số gồm 274 cổ phiếu được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), đại diện cho khoảng 70% giá trị thị trường chứng khoán Việt Nam. Một số quỹ chỉ số theo VN-Index là VFMVN30 ETF (VFMVN30), VFMVN Diamond ETF (VFMD), SSIAM VNFIN LEAD ETF (SSIAMVNFL).
  • Quỹ chỉ số theo Bloomberg US Aggregate Bond Index: Đây là quỹ bắt chước hiệu suất của Bloomberg US Aggregate Bond Index, một chỉ số gồm các trái phiếu doanh nghiệp và chính phủ của Mỹ với kỳ hạn từ một năm trở lên. Một số quỹ chỉ số theo Bloomberg US Aggregate Bond Index là Vanguard Total Bond Market Index Fund (VBTLX), iShares Core U.S. Aggregate Bond ETF (AGG), Schwab U.S. Aggregate Bond Index Fund (SWAGX).

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191