Pit La gì

Pit La gì

PIT là viết tắt của Personal Income Tax, nghĩa là thuế thu nhập cá nhân. Loại thuế này ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp và tác động mạnh lên thu nhập của người lao động. Thuế PIT được tính dựa trên tiền lương hoặc các nguồn thu nhập khác mà cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước. Mục đích của thuế PIT là để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đảm bảo phúc lợi xã hội cho người dân, góp phần làm giảm sự chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư.

Thuế PIT có ưu điểm và nhược điểm gì

Thuế PIT có những ưu điểm và nhược điểm sau:

Ưu điểm:

  • Thuế PIT có tính công bằng cao, vì phụ thuộc vào mức thu nhập của cá nhân. Những người có thu nhập cao sẽ phải đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước.
  • Thuế PIT có tính khuyến khích lao động sáng tạo, nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của cá nhân. Những người có thu nhập từ bản quyền, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại sẽ được miễn hoặc giảm thuế.
  • Thuế PIT có tính thúc đẩy hoạt động kinh doanh của cá nhân. Những người kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống sẽ được miễn thuế. Những người kinh doanh có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên sẽ được hưởng biểu lũy tiến từng phần.
  • Thuế PIT có tính bảo vệ người lao động và người có công. Những người lao động được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội, ưu đãi người có công sẽ được miễn thuế.

Nhược điểm:

  • Thuế PIT có tính phức tạp cao, vì phải xác định rõ các khoản thu nhập chịu thuế, không chịu thuế, các khoản giảm trừ cá nhân và gia cảnh. Việc này đòi hỏi người nộp thuế phải có kiến thức về luật thuế và cơ quan thuế phải có công cụ kiểm tra hiệu quả.
  • Thuế PIT có tính khó kiểm soát cao, vì dễ bị gian lận và trốn thuế. Một số người nộp thuế có thể khai báo sai hoặc không khai báo các khoản thu nhập chịu thuế. Một số cơ quan chi trả có thể không cung cấp hoặc cung cấp sai thông tin về các khoản tiền lương, tiền công cho người lao động.
  • Thuế PIT có tính gây áp lực tâm lý cho người nộp thuế, vì họ phải trích một phần thu nhập của mình để nộp cho nhà nước. Điều này có thể làm giảm động lực làm việc và tiêu dùng của họ.

Cách tính thuế PIT

Cách tính thuế PIT phụ thuộc vào đối tượng và thu nhập của cá nhân. Có 3 cách tính thuế PIT cho 3 đối tượng khác nhau:

  • Đối với cá nhân cư trú (thường là người Việt Nam) có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, thuế PIT sẽ được tính theo biểu lũy tiến từng phần, tức là mức thu nhập càng cao thì thuế suất càng lớn. Thuế suất PIT sẽ được áp dụng theo bảng sau:
Mức thu nhập chịu thuế (triệu đồng/tháng)Thuế suất (%)
Đến 55
Trên 5 đến 1010
Trên 10 đến 1815
Trên 18 đến 3220
Trên 32 đến 5225
Trên 52 đến 8030
Trên 8035
  • Đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, thuế PIT sẽ được tính bằng 10% trên tổng mức lương từ tiền lương, tiền công.
  • Đối với cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài), thuế PIT sẽ được tính bằng 20% trên tổng mức lương từ tiền lương, tiền công.

Công thức tính thuế PIT chung cho các trường hợp là:

Thuế PIT phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ.
  • Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập cá nhân nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản miễn thuế.
  • Các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ cá nhân (11 triệu đồng/tháng), giảm trừ gia cảnh (4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).

Các khoản miễn thuế khi tính thuế PIT

Các khoản miễn thuế khi tính thuế PIT là các khoản thu nhập hoặc phụ cấp không bị tính vào thu nhập chịu thuế. Các khoản miễn thuế khi tính thuế PIT bao gồm:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa: được miễn tối đa 730.000 đồng/người/tháng.
  • Tiền phụ cấp điện thoại: được miễn tối đa 500.000 đồng/người/tháng.
  • Phụ cấp đồng phục: được miễn tối đa 500.000 đồng/người/tháng.
  • Tiền công tác phí: được miễn theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Tiền tăng ca, làm đêm, làm thêm giờ: được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.
  • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật.
  • Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
  • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
  • Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động.
  • Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
  • Lãi trái phiếu Chính phủ.
  • Thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191