Thuế xuất nhập khẩu (Tariff) là gì

Tariff là gì

Tariff là thuế quan hay còn gọi là thuế xuất nhập khẩu. Đây là một loại thuế đánh vào hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu giữa các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

Loại thuế quan này hướng vào các sản phẩm chính là hàng hóa nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.

Các loại thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam

Các loại thuế trong xuất nhập khẩu của Việt Nam bao gồm:

  • Thuế xuất nhập khẩu: là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối. Mức thuế xuất nhập khẩu được áp dụng theo biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam.
  • Thuế chống bán phá giá: là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. Mức thuế chống bán phá giá được áp dụng theo quyết định của Bộ Công Thương sau khi có kết luận của Cục Phòng vệ thương mại.
  • Thuế chống trợ cấp: là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. Mức thuế chống trợ cấp được áp dụng theo quyết định của Bộ Công Thương sau khi có kết luận của Cục Phòng vệ thương mại.
  • Thuế tự vệ: là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. Mức thuế tự vệ được áp dụng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau khi có kết luận của Cục Phòng vệ thương mại.

Ưu điểm và nhược điểm của thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu có những ưu điểm và nhược điểm sau:

Ưu điểm:

  • Tăng thu cho ngân sách nhà nước;
  • Bảo vệ ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh bất công từ hàng hóa bán phá giá hoặc được trợ cấp;
  • Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất quan trọng hoặc mới nổi;
  • Cơ sở đàm phán thương mại với các quốc gia khác;
  • Giảm thâm hụt cán cân thương mại.

Nhược điểm:

  • Làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, ảnh hưởng đến người tiêu dùng;
  • Làm giảm hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp nhập khẩu;
  • Gây ra sự phản đối từ các quốc gia xuất khẩu;
  • Gây ra sự biến động của giá cả và tỷ giá hối đoái;
  • Gây ra sự can thiệp của chính phủ vào thị trường tự do.

Những mặt hàng được miễn thuế xuất nhập khẩu

Những mặt hàng được miễn thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
  • Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công;
  • Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công;
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan;
  • Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư;
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí;
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu;
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng;
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục;
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường;
  • Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác;
  • Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền;
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm;
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế;
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm;
  • Phụ tùng, linh kiện nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ các dự án sản xuất, lắp ráp phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
  • Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ;
  • Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh;
  • Tài sản di chuyển;
  • Quà biếu, quà tặng;
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới;
  • Hàng hoá xuất khẩu là sản phẩm thân thiện với môi trường;
  • Hàng hoá xuất khẩu là mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản;
  • Hàng hoá xuất khẩu là mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng.

Những mặt hàng có mức thuế xuất nhập khẩu cao nhất

Những mặt hàng có mức thuế xuất nhập khẩu cao nhất bao gồm:

  • Hàng hóa thuộc nhóm 87 (phương tiện giao thông đường bộ) có mức thuế nhập khẩu từ 50% đến 150%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 24 (thuốc lá và các sản phẩm thay thế) có mức thuế nhập khẩu từ 70% đến 135%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 22 (đồ uống có cồn) có mức thuế nhập khẩu từ 50% đến 90%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 71 (ngọc trai, đá quý, kim loại quý và các sản phẩm từ chúng) có mức thuế nhập khẩu từ 10% đến 45%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 85 (máy móc, thiết bị điện tử và các bộ phận của chúng) có mức thuế nhập khẩu từ 0% đến 40%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 61 và 62 (quần áo và phụ kiện may sẵn bằng vải) có mức thuế xuất khẩu từ 10% đến 20%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 44 (gỗ và các sản phẩm từ gỗ) có mức thuế xuất khẩu từ 0% đến 25%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 26 (quặng, xỉ và tro) có mức thuế xuất khẩu từ 5% đến 40%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 15 (dầu mỡ động thực vật và các sản phẩm từ chúng) có mức thuế xuất khẩu từ 5% đến 35%;
  • Hàng hóa thuộc nhóm 07 và 08 (rau quả tươi hoặc đã qua chế biến) có mức thuế xuất khẩu từ 0% đến 30%.

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191