Giải đáp thắc mắc về biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp

Câu hỏi của khách hàng: Giải đáp thắc mắc về biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp

Em đang làm đề tài về thuế sử dụng đất nông nghiệp. Em đọc Thông tư 89 và Nghị định 74 nói về biểu thuế.
Em vẫn chưa hiểu lắm biểu thuế là gì? là như thế nào? biểu thuế là giống với định suất hạng đất hay sao ạ ?
Hãy giúp em giải đáp thắc mắc này ạ. Em cám ơn!


Luật sư Tư vấn Luật Đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 09/10/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Biểu thuế là gì?

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 74-CP năm 1993 quy định chi tiết thi hành luật thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành nghị định 74/CP năm 1993

3./ Luật sư trả lời Giải đáp thắc mắc về biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất là một trong các khoản thu tài chính từ đất đai, trong đó, thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính trên diện tích, hạng đất và định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Mà định suất thuế một năm được quy định tại biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Biểu thuế này được quy định như sau:

Căn cứ Điều 8 Nghị định 74-CP năm 1993:

Điều 8. Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một héc ta của từng hạng đất như sau:

1.Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

Hạng đất Định suất thuế
1 550
2 460
3 370
4 280
5 180
6 50

2.Đối với đất trồng cây lâu năm:

Hạng đất

Định suất thuế
1 650
2 550
3 400
4 200
5 80

3.Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

– Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

– Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

4.Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Ngoài ra, Khoản 3 Mục II Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 có quy định:

“… 3. Biểu thuế được quy định tại Điều 8 Nghị định số 74/CP ngày 25-10-1993 của Chính phủ, hướng dẫn để tính thuế như sau:

-Khoản 1 áp dụng cho đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đồng cỏ dùng vào chăn nuôi;

-Khoản 2 áp dụng cho đất trồng cây lâu năm.

-Đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây ăn quả lâu năm thì hạng đất tính thuế vẫn là hạng đất cây hàng năm đã được xác định, nhưng tính thuế bằng 1, 3 lần thuế đất cây hàng năm cùng hạng nếu thuộc đất hạng 1, 2, 3; các hạng đất 4, 5, 6 của đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây ăn quả vẫn thu thuế như đất trồng cây hàng năm cùng hạng. Quy định này chỉ thực hiện kể từ sau khi hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được phê chuẩn. Cây ăn quả trồng trên đất cây hàng năm từ trước khi phân hạng đất tính thuế theo Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp thì áp dụng phân hạng đất và tính thuế như đất trồng cây lâu năm.

-Đối với đất trồng cây lấy gỗ và cây lâu năm thu hoạch một lần khác chịu thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Theo quy định trên, biểu thuế được hiểu là một tập hợp các định suất thuế với từng hạng đất được thể hiện dưới dạng bảng biểu. Định suất thuế là một trong những căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, mỗi hạng đất sẽ có những định suất thuế khác nhau.

Tóm lại, biểu thuế là tập hợp các định suất thuế đối với từng hạng đất và được biểu thị thành bảng. Biểu thuế không phải là định suất thuế.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191