Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Tôi là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại TP Hải Phòng, hiện đang đăng ký tạm trú tại phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Bạn tôi là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại phường khác trên địa bàn TP Hải Phòng. Tháng 3/2014 bạn tôi đi du học tại Hàn Quốc và làm thẻ cư trú tại Hàn Quốc. Tháng 1/2015, bạn tôi về nước nghỉ Tết, chúng tôi có dự định làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Xin hỏi:

1. Chúng tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn được tại Việt Nam và trình tự, thủ tục thực hiện như thế nào?

2. Chúng tôi có thể đăng ký kết hôn tại Hải Phòng hay phải đăng ký tại Hà Nội?

Gửi bởi: Kim Dung

Trả lời có tính chất tham khảo

1. Về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn:

Căn cứ điều 17 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn. Trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, đã cắt hộ khẩu thường trú ở trong nước, thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ.

Như vậy, vì hai bạn đều có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hải Phòng nên cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp này là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bạn.

2. Về thủ thục đăng ký kết hôn:

Căn cứ Điều 18 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực và Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP thì hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn: khi đăng ký kết hôn, mỗi bạn phải khai vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) và nộp Tờ khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính) hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn: trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó. Đồng thời, trường hợp bạn của bạn đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân. Bạn cần lưu ý, việc xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

– Giấy tờ kèm theo: Giấy chứng minh nhân dân; Sổ Hộ khẩu.

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2000, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Khi đăng ký kết hôn, hai bạn phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bạn ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu).

Các văn bản liên quan:

Nghị định 06/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

Luật 22/2000/QH10 Hôn nhân và gia đình

Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch

Trả lời bởi: vietduc


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191