Đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………… ngày……tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH LẠI DIỆN TÍCH ĐẤT Ở

V/v đo lại diện tích mảnh đất ở số:…

Kính gửi: – Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện…….

Hoặc Phòng Địa chính xã/phường…………………

  • Căn cứ luật đất đai năm 2013;
  • Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; 
  • Căn cứ nhu cầu thực tế của …………..

Tôi tên là:………………………………………………………… Sinh năm ………………………..

Số CMND/CCCD:……………………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Hiện tôi là chủ sở hữu mảnh đất số … tại địa chỉ …. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vói đất số …. do …. cấp ngày….tháng….năm….

Tuy nhiên, trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số…. do …cấp ngày….tháng…năm …. số vào sổ ….không ghi thông tin về diện tích đất ở/…………………..

Căn cứ pháp lý:

  1. Khoản 2 điều 103 Luật Đất đai năm 2013:  trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá năm lần giới hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 điều 143 và khoản 4 điều 144 của Luật này.
  2. Khoản 2 Điều 72a. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 

Trình tự, thủ tục xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại Điểm b, Khoản 5 Điều 24 của Nghị định này thực hiện như sau:

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại Khoản 5, Điều 24 của Nghị định này thì trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

Lý do xin đo lại diện tích đất: ………………………………………………………………..

Do vậy căn cứ vào các quy định pháp luật về đất đai và nhu cầu của gia đình tôi kính đề nghị …..: Tiến hành đo lại diện tích đất ở theo hiện trạng đang sử dụng là …m2  và  theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …. do …. cấp ngày… số vào sổ….

Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật và sẽ chịu mọi chi phí trong quá trình đo đạc theo đúng quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tài liệu kèm theo đơn:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
Sổ hộ khẩu;  
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191