Hợp đồng cung cấp vật tư cho tàu biển

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VẬT TƯ CHO TÀU BIỂN

Số:……/HĐTKTB

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015
  • Căn cứ: nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay ngày….tháng….năm…..tại địa chỉ……., chúng tôi bao gồm:

Bên A( Bên cho thuê): Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:……………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tên tài khoản ngân hàng:………..

Số tài khoản ngân hàng:……………

Chi nhánh ngân hàng:………………..- Vietcombank

Bên B( Bên thuê): Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:……………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cung cấp vật liệu tàu biển cho bên B theo yêu cầu của bên B chi tiết như sau:

Chi tiết hàng hóa
Số TT Tên mặt hàng Số lượng   Giá      Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật
1 Tấm tường  ……………….  ………………. BM25, BM50 (cấp chống cháy B-15) 2 Tấm trần  ……………….  ………………. CC25, CC75 (cấp chống cháy B-0; B-15) 3 Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu  ……………….  ……………….   4 Vật liệu compozit chất lượng cao  ……………….  ………………. Compozit được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm tàu 5 Xích neo tàu  ……………….  ………………. Có ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm, ghép nối bằng mối hàn 6 Que hàn  ……………….  ………………. Loại NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước Ø2,5; Ø3,25; Ø4,0; Ø 5,0- Ø5,4 mm 7 Dây hàn  ……………….  ………………. Loại NAEH14 kích cỡ Ø2,4; Ø3,2; Ø4,0 mm;
Loại NA71T-1 kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm;
Loại NA71T-5 kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm;
Loại NA71T-G kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm;
Loại NA70S kích cỡ Ø0,8- Ø1,6 mm 8 Hệ trục và chân vịt tàu thủy  ……………….  ………………. Chân vịt đường kính đến 2 m 9 Ụ nổi  ……………….  ………………. Sức nâng đến 20.000 tấn 10 Vỏ xuồng hợp kim nhôm  ……………….  ……………….   11 Vỏ tàu sông biển  ……………….  ………………. Đến 12.500 DWT

Giá trị hợp đồng tạm tính bằng:…………..

Giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT

Điều 2. Chất lượng hàng hoá

Tất cả các vật tư bên A cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng như hàng mẫu mà hai bên đã thống nhất.

Điều 3. Địa điểm và phương thức giao nhận hàng hoá

-Bên A phải giao hàng cho bên B tại địa điểm……………. vào ngày…..tháng…..năm……

Việc giao- nhận hàng hoá trên phải được Bên A giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Và ngay khi nhận được hàng hoá mà Bên A giao tới theo thỏa thuận, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, quy cách hàng hoá đã được giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số lượng hàng hoá vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Bên A đảm bảo giao hàng đúng số lượng, quy cách theo nội dung đặt hàng của bên B. Khi nhận hàng bên B có trách nhiệm kiểm tra số lượng, quy cách theo xuất kho của từng đợt giao nhận hàng. Bên B có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hoá không đúng số lượng, quy cách đã thoả thuận trong hợp đồng này.

-Bên A chịu chi phí bốc xếp lên phương tiện vận chuyển tại kho của bên A và toàn bộ chi phí vận chuyển, chi phí phát sinh trên đường vận chuyển. Bên B chịu chi phí bốc xếp từ phương tiện vận chuyển xuống kho của bên B.

Điều 4. Kiểm tra và hoàn trả hàng không đạt tiêu chuẩn

            – Trong thời gian… ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số hàng đã ghi nhận theo Biên bản/…, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm.Nếu hàng không đạt tiêu chuẩn chất lượng bên B có quyền trả lại toàn bộ số hàng hoá đã nhận và yêu cầu bên B giao hàng hoá thay thế.

-Trường hợp giao hàng không đúng hợp đồng ( sai số lượng hoặc hàng không đúng chất lượng), bên B từ chối nhận hàng, bên A có trách nhiệm bằng phương thức giao bổ sung hoặc thay thế hàng hoá chậm nhất 5 ngày kể từ ngày giao hàng trước đó, để hạn chế gây thiệt hại cho bên B. Trong trường hợp này, dù bên A đã giao hàng bổ sung và thay thế thì bên A vẫn phải chịu chế tài quy định tại phạt vi phạm của hợp đồng này.

Điều 5. Hoá đơn và chứng từ liên quan

            Bên A cần cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá, hoá đơn GTGT bản chính, bảng thống kê số lượng hàng hoá, phiếu giao nhận hàng hoá, phiếu nhập kho cho bên B

Điều 6. Biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng

            Để đảm bảo nghĩa vụ, trách nhiệm của bên B theo hợp đồng này thì bên B phải:

            +Đặt cọc một lần cho bên A số tiền là:……………….. Khoản tiền đặt cọc này không được tính lãi trong thời gian bên A giữ đặt cọc

            +Bên B đặt cọc bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của bên A được ghi ở đầu hợp đồng này, thời hạn chuyển tiền đặt cọc sau khi hai bên ký hợp đồng này.

            + Bên A không được xử lí tiền đặt cọc, nếu bên A chậm giao hàng cho bên B

Điều 7. Thanh toán và phương thức thanh toán

7.1 Tổng giá trị hợp đồng là:………………..( bằng chữ…………)

Giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT

7.2 Bên B thanh toán cho bên A số tiền còn lại ( sau khi trừ đi số tiền đặt cọc ) trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày các điều kiện sau đây được hoàn thành đầy đủ:

            +Bên A đã giao hàng đầy đủ theo số lượng, quy cách, chủng loại. Bên B đã nhận hàng, ký xác nhận phiếu giao hàng đối với lô hàng đã nhận

            + Hai bên đã đối chiếu xác nhận số tiền phải thanh toán được tính đúng theo số hàng thực nhận và giá hàng hoá đã được hai bên giao nhận

7.3 Cách thức chuyển khoản

+Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của bên A được ghi ở phần đầu hợp đồng này. Đồng thanh toán là Đồng Việt Nam. Chi phí liên quan đến thanh toán do bên B chịu.

            +Hết thời hạn thanh toán theo khoản 7.2 điều này mà bên B chưa thanh toán hết số tiền mua hàng cho bên A thì được xác định là bên B chậm thanh toán. Bên B phải trả tiền lãi chậm thanh toán cho bên A với mức lãi suất của ngân hàng Vietcombank công bố với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên

8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

            -Bên A có trách nhiệm giao hàng đầy đủ theo đúng số lượng, quy cách, chủng loại, chất lượng đã cam kết. Và bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc không cung cấp đúng  số lượng, quy cách, chủng loại, chất lượng theo đơn đặt hàng

            -Bên A có trách nhiệm cung cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoá đơn, chứng từ có liên quan đến hàng hoá.

            -Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu bên B không thực hiện thanh toán đúng hạn như các điều khoản đã kí kết

8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

            – Tạo điều kiện thuận lợi cho bên A giao hàng thuận lợi, bốc dỡ hàng xuống kho của bên B

            – Cử cán bộ có đủ trách nhiệm quyền hạn lập phiếu nhập kho và kí biên bản giao nhận hàng

            – Có quyền kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hoá bên A cung cấp

            – Có quyền yêu cầu bồi thường thiệi hại nếu bên bên vi phạm hợp đồng ảnh hưởng đến tiến độ, gây thiệt hại cho bên B

            – Thực hiện thanh toán đúng hạn theo các điều khoản đã kí kết của hợp đồng này

Điều 9. Vi phạm và chế tài

9.1 Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.

9.2 Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 12. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên ABên B

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191