Hợp đồng khám sức khỏe định kì cho công nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KÌ

Số 01/HĐKSK

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;
  • Căn cứ: Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 6/5/2013 của Bộ Y Tế hướng dẫn khám sức khỏe;
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế: 0312196679

Địa chỉ: Số 15 đường Tố Hữu, quận Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: TnhhABC@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.888-888 hoặc 0916-653-321

Đại diện: Nguyễn Vũ Thanh A – Đại diện cho công ty theo ủy quyền số 05/UQ

Chức danh: Giám đốc nhân sự

BÊN B: Công ty Cổ phần Bệnh viện CDE

Mã số thuế: 0101411983

Địa chỉ: Số 29 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội

Email: bvCDE@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.666-666 hoặc 0918-757-535

Đại diện: Lê Thúy B – Đại diện theo pháp luật của công ty

Chức danh: Tổng giám đốc


Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 01/HĐKSK với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B nhận thực hiện Hợp đồng dịch vụ khám sức khoẻ cho nhân viên Bên A theo các danh mục sau:

STTDANH MỤC KHÁMĐƠN GIÁSỐ LƯỢNG KHÁM ( NGƯỜI)THÀNH TIỀN
1Khám tổng quát80.000 VNĐ20016.000.000 VNĐ
TỔNG CỘNG16.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng.

Điều 2: Mô tả công việc

1. Thời gian thực hiện: Trong vòng hai ngày 27 và 28 tháng 07 năm 2020

2. Địa điểm thực hiện: Tại trụ sở công ty A

Địa chỉ: Số 15 đường Tố Hữu, quận Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

3. Bên B có trách nhiệm gửi danh sách các nhân viên, công nhân thực hiện khám bệnh định kỳ cho bên A trước 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực

4. Quy trình thực hiện khám định kỳ

Bên A thực hiện quy trình khám sức khỏe theo các nội dung bắt buộc theo quy định của Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế:
1- Lập hồ sơ, cập nhật các thông tin về tiền sử sức khỏe bệnh tật.
2- Khám thể lực chung: Đo chiều cao, cân nặng, mạch, huyết áp…
3- Khám lâm sàng toàn diện theo các chuyên khoa: Nội, ngoại, da liễu, phụ khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt…
4- Khám cận lâm sàng bắt buộc:
+ Công thức máu, đường máu.
+ Xét nghiệm nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu (đường, protein, tế bào).
5- Cận lâm sàng khác:
+ Chụp X – quang tim phổi, và làm các xét nghiệm cận lâm sàng khác theo chỉ định của bác sỹ khám.

Điều 3: Hồ sơ khám bệnh

1. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ của người lao động là người sử dụng lao động có trách nhiệm lập, quản lý hồ sơ cho đến khi người lao động nghỉ việc trừ trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp hay tai nạn lao động mà bệnh không tiến triển hay bệnh nặng thêm thì phải quản lý theo dõi kể cả người lao động đã nghỉ hưu. 

2. Bên B có nghĩa vụ hướng dẫn, yêu cầu người lao động cung cấp 01 ảnh chân dung 4×6 chụp chưa quá sáu tháng và phông nền trắng để đi kèm với hồ sơ khám sức khỏe định kỳ

3. Bên A có nghĩa vụ giao lại sổ khám sức khỏe định kỳ cho các nhân viên, công nhân để thực hiện việc khám định kỳ

Đối với những lao động khám sức khỏe lần đầu, bên A có nghĩa vụ giao cho lao động giấy khám sức khỏe đúng theo quy định của pháp luật.

4. Bên B có trách nhiệm ghi đầy đủ tình trạng sức khỏe của người lao động vào sổ khám của mỗi người lao động. Đồng thời tiến hành thông báo cho người lao động biết về tình trạng sức khỏe của mình nếu người lao động mắc các bệnh hiểm nghèo hoặc các bệnh nghề nghiệp.

Điều 4: Thanh toán

1. Số tiền thanh toán: Như quy định tại Điều 1

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

          – Tên tài khoản : Bệnh viện CDE     

          – Số tài khoản : 03330311501

          – Ngân hàng : Ngân hàng Tiên Phong – TP bank

          – Chi nhánh : Mọi chi nhánh trên toàn quốc

3. Thanh toán theo 2 đợt;

– Đợt 1: ngày… tháng… năm với số tiền tương đương… giá trị hợp đồng

– Đợt 2: ngày… tháng… năm với số tiền tương đương… giá trị hợp đồng.

4. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên B thanh toán

5. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng 03 ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

6. Mọi phát sinh chi phí về việc khám thêm cho người lao động, về các thiệt hại về thiết bị, di chuyển… sẽ phải được bên B thông báo cho bên A trong vòng 05 ngày kể từ ngày có chi phí phát sinh. Bên B có nghĩa vụ thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo nếu bên B nhận thấy việc phát sinh chi phí là hợp lý. Trong trường hợp hai bên bất đồng về chi phí phát sinh, hai bên sẽ tiến hành tự thỏa thuận trong vòng 10 ngày kể từ ngày bên B thông báo.

Điều 5: Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A

1. Nghĩa vụ

1.1. Tạo điều kiện thuận lợi như địa điểm khám, tập trung đầy đủ nhân viên đến khám tại địa điểm đã thỏa thuận

1.2.Thanh toán chi phí khám sức khỏe cho Bên B theo nội dung hợp đồng.

2. Quyền hạn

2.1.  Theo dõi việc thực hiện khám bệnh của bên A, đảm bảo việc khám bệnh diễn ra theo đúng mong muốn của công ty.  

2.2. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật.

2.4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu xảy ra vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của Bên B

1. Nghĩa vụ

1. Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật

2. Tổ chức khám sức khỏe đảm bảo chất lượng chuyên môn.

3. Thái độ lịch sự tôn trọng bí mật riêng tư của người được khám.

4. Phân loại sức khỏe, tổng hợp tình hình bệnh tật của từng cán bộ nhân viên cho bên A và bàn giao cho Bên A kết quả khám sức khỏe (hồ sơ chi tiết của nhân viên và bảng tổng hợp đánh giá kết quả theo danh sách thực tế đã khám) chậm nhất 15 ngày sau ngày khám

2. Quyền lợi

2.1. Được cung cấp các phương tiện, trang bị cần thiết để bên B có thể thực hiện công việc một cách hiệu quả nhất

2.2. Được thanh toán lương và các khoản thưởng theo thoả thuận tại Hợp Đồng này.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

7.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

7.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

7.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

7.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

7.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

7.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 8: Sự kiện bất khả kháng

Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong trường hợp vì lý do bất khả kháng. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 7 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan hay gọi là sự kiện khách quan, tức sự kiện đó nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng số tiền tương ứng với 20% giá trị hợp đồng.

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây ra.

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

4. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 10: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi hai bên.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 07 năm 2020

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 12: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 20 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                      Bên B


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191