Mẫu Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ – Hợp đồng dịch vụ xe du lịch

Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ, 16 chỗ, Hợp đồng dịch vụ xe du lịch, Hợp đồng thuê xe ô tô tự lái, trọn gói, theo tour du lịch hoặc trải nghiệm.

Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ được xác lập nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, trong đó một bên cần thuê xe 45 chỗ để đáp ứng nhu cầu di chuyển khi đi du lịch, một bên là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho thuê xe và lái xe cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.

1. Hợp đồng thuê xe du lịch là gì

Hợp đồng thuê xe du lịch là hợp đồng/văn bản thoả thuận giữa các cá nhân, đơn vị, công ty với nhau với nội dung hướng tới là một bên thuê và một bên cho thuê phương tiện di chuyển như ô tô, xe máy, xe đạp phục vụ các hoạt động trong phạm vi du lịch hoặc các khu du lịch.

Hợp đồng được thoả thuận bằng văn bản ngắn gọn hoặc cũng có thể bằng miệng sẽ đều có giá trị pháp lý như nhau trước các cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý, đơn vị cung cấp dịch vụ phải có đăng ký kinh doanh và thực hiện các trách nhiệm với cơ quan nhà nước.

2. Rủi ro từ thoả thuận cho thuê xe du lịch

Xe du lịch hay dễ hiểu hơn là các phương tiện phục vụ việc di chuyển bao gồm cả phương tiện chạy bằng nhiên liệu đốt trong và chạy bằng nhiên liệu sạch. Đối tượng của dạng thoả thuận này rất đa dạng tuỳ thuộc vào nhu cầu mỗi bên, tuy nhiên đi kèm với nó cũng là những rủi ro rất lớn mà các bên cần lường trước được ngay khi ký kết hợp đồng. Ví dụ điển hình như trách nhiệm về phương tiện, độ nguyên vẹn, hư hỏng, các trách nhiệm về dân sự khi va đụng, tai nạn, các trách nhiệm về bảo hiểm, các trường hợp sử dụng xe quá hạn, hay gây hư hỏng 100%, mất xe.

Bên cạnh đó còn là những rủi ro về pháp lý khi người thuê xe sử dụng phương tiện vào các mục đích phạm pháp, hỗ trợ quá trình phạm pháp, xử lý tiền cọc, thanh toán, thanh toán chậm, bồi thường, …

3. Hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: ……. /HĐDV-…

(V/v: Thuê xe du lịch 45 chỗ)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Thông tư 42/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 15/11/2017 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY … (BÊN THUÊ XE)

Địa chỉ          : …

Mã số thuế    : …

Đại diện        : Ông/bà …                                   Chức vụ        : Giám đốc

Điện thoại     : …                                               Fax               : …

Tài khoản      : …

BÊN B: CÔNG TY … (BÊN CHO THUÊ XE)

Địa chỉ          : …

Mã số thuế    : …

Đại diện        : Ông/bà …                                   Chức vụ        : Giám đốc

Điện thoại     : …                                               Fax               : …

Tài khoản      : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe du lịch 45 chỗ số …/HĐDV-… với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Xét thấy Bên A có nhu cầu thuê xe 45 chỗ phục vụ việc di chuyển khi đi du lịch, Bên B có khả năng đáp ứng yêu cầu của Bên A, Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý cho bên A thuê 01 xe du lịch 45 chỗ, có người lái xe đi cùng để vận hành xe.

ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Phương tiện thuê:

          Xe du lịch 45 chỗ mà Bên B cho Bên A thuê có các thông tin cụ thể như sau:

  • Loại xe                 : …
  • Năm sản xuất         : …
  • Biển kiểm soát       : …
  • Số chỗ ngồi           : …
  • Tình trạng             : …
  • Giấy tờ kèm theo   : Giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định,…
  • Nội thất và tiện nghi bao gồm: Điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe, rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác, micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định

            Trường hợp Bên B không cung cấp phương tiện cho thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên B đổi lại tài sản phù hợp với hợp đồng. Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trường hợp Bên B không phối hợp khắc phục trong … giờ, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

            Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B chở quá số người quy định của xe, Bên B có quyền từ chối chở thêm số người dư ra theo quy định. Bên A phải tự chịu trách nhiệm nếu có thiệt hại phát sinh.

2.2. Thời gian thuê xe:

            Thời gian thuê xe từ ngày … đến ngày …

            Thời gian đón khách lúc …. trả khách lúc …

            Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ và đúng thời gian thuê xe, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên A.

2.3. Định mức sử dụng xe:

            Phương tiện cho thuê sẽ hoạt động theo lịch trình cụ thể do hai bên thỏa thuận, ngoài ra, Bên A có thể yêu cầu đưa đón ngoài phạm vi lịch trình. Tuy nhiên, định mức tối đa là … km/ngày. Ngoài …km/ngày, Bên B có quyền từ chối hoặc tính phụ trội km vào giá trị hợp đồng.

2.4. Địa điểm đón và trả khách:

            Địa điểm đón khách         : …

            Địa điểm trả khách           : …

            Lịch trình cụ thể được quy định trong phụ lục hợp đồng này.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các phụ phí khác được quy định tại phụ lục hợp đồng này.

Phí phụ trội khi vượt định mức sử dụng xe một ngày là … VNĐ/km.

3.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.

– Lần 1: Bên A thanh toán 30% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày ký hợp đồng.

– Lần 2: Bên A thanh toán 70% tổng giá trị hợp đồng còn lại cho Bên B vào ngày Bên B chở Bên A về đến điểm trả khách.

3.3. Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ lại biên lai để thông báo cho Bên B bằng email.

3.4. Trường hợp thanh toán chậm:

Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

          Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Được sử dụng xe thuê theo mục đích thuê và yêu cầu tài xế điều khiển xe di chuyển theo lịch trình hoặc đến các địa điểm phát sinh ngoài hợp đồng, tuy nhiên không được vượt quá định mức sử dụng xe một ngày;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
    • Kiểm tra xe để xác định tài sản đã đúng với thỏa thuận;
    • Giữ gìn vệ sinh và bảo quản nội thất trên xe;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
    • Chi trả các phụ phí như phí cầu phà, cầu đường, bến bãi, ăn nghỉ cho lái xe,…
    • Kê khai và chi trả các loại thuế khi thực hiện hợp đồng;
    • Chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B gây ra;
    • Mua bảo hiểm và bảo dưỡng xe;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1.     Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

2.    Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

3.     Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG

1.     Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

2.     Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

3.     Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1.     Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.

2.     Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

3.     Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN

          Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

          Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1.   Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

9.2.   Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

 Hợp đồng gồm 07 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN ĐẠI B

4. Hợp đồng dịch vụ xe du lịch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ XE DU LỊCH

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ Thông tư 42/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 15/11/2017 quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ xe du lịch của bên B

  1. phương tiện: xe du lịch 45 chỗ mà Bên B cho Bên A thuê có các thông tin cụ thể như sau:
  2. Loại xe                 : …
  3. Năm sản xuất         : …
  4. Biển kiểm soát       : …
  5. Số chỗ ngồi           : …
  6. Tình trạng             : …
  7. Giấy tờ kèm theo   : Giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định,…
  8. Nội thất và tiện nghi bao gồm: Điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe, rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác, micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định
    1. Thời gian thuê
  9. Thời gian thuê xe từ ngày … đến ngày …
  10. Thời gian đón khách lúc …. trả khách lúc …

1.3 Mục đích thuê xe

1.4 Định mức sử dụng xe: Phương tiện cho thuê sẽ hoạt động theo lịch trình cụ thể do hai bên thỏa thuận, ngoài ra, Bên A có thể yêu cầu đưa đón ngoài phạm vi lịch trình. Tuy nhiên, định mức tối đa là … km/ngày. Ngoài …km/ngày, Bên B có quyền từ chối hoặc tính phụ trội km vào giá trị hợp đồng.

1.4. Địa điểm đón và trả khách:

  • Địa điểm đón khách  : …
    • Địa điểm trả khách  : …
    • Lịch trình cụ thể

1.5 số lượng khách

Điều 2: Cách thức thực hiện

2.1 Thông báo khách, xác nhận và bố trí dịch vụ

  • Bên A có trách nhiệm thông báo bằng fax, email hoặc điện thoại của bên B biết trước khi đoàn đến chậm nhất là 24 giờ những thông tin sau:
  • Tên đoàn khách, ngày sử dụng xe, số lượng xe, loại xe, tên HDV thời gian khách đến, cung đường hoạt động, số km ước tính, địa điểm đón khách và các yêu cầu dịch vụ khác.
  • Bên B có trách nhiệm xác nhận lại ngay cho bên A về khả năng đáp ứng dịch vụ sau khi nhận được thông báo của bên A.
  • Trong trường hợp chương trình có sự thay đổi về thời gian và địa điểm, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B địa chỉ, số điện thoại, nơi đón khách để thuận tiện cho việc thực hiện chương trình.

2.2 Phối hợp phục vụ khách

  • Điều hành và hướng dẫn bên A cùng với điều hành và lái xe bên B phối hợp và hỗ trợ nhau trong công việc để đảm bảo thực hiên đúng chương trình du lịch với chất lượng tốt nhất.
  • Nếu chương trình không có hướng dẫn, lái xe chủ động đón khách đúng giờ. Trong trường hợp khách yêu cầu đi thêm ngoài chương trình, lái xe phải có trách nhiệm báo về điều hành Công ty tuyệt đối không tự ý thu tiền của khách.

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1. Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các phụ phí khác được quy định tại phụ lục hợp đồng này.

Phí phụ trội khi vượt định mức sử dụng xe một ngày là … VNĐ/km.

3.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.

– Lần 1: Bên A thanh toán 30% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B vào ngày ký hợp đồng.

– Lần 2: Bên A thanh toán 70% tổng giá trị hợp đồng còn lại cho Bên B vào ngày Bên B chở Bên A về đến điểm trả khách.

3.3. Phương thức thanh toán:

bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Được sử dụng xe thuê theo mục đích thuê và yêu cầu tài xế điều khiển xe di chuyển theo lịch trình hoặc đến các địa điểm phát sinh ngoài hợp đồng, tuy nhiên không được vượt quá định mức sử dụng xe một ngày;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
    • Kiểm tra xe để xác định tài sản đã đúng với thỏa thuận;
    • Giữ gìn vệ sinh và bảo quản nội thất trên xe;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
    • Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận và tiến độ trong hợp đồng;
    • Chi trả các phụ phí như phí cầu phà, cầu đường, bến bãi, ăn nghỉ cho lái xe,…
    • Kê khai và chi trả các loại thuế khi thực hiện hợp đồng;
    • Chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B gây ra;
    • Mua bảo hiểm và bảo dưỡng xe;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  • Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • Nếu phải lùi chuyến đi: Bên B chủ động lùi chuyến đi phải thông báo kịp thời cho bên A biết trước ít nhất là 4 ngày, sắp xếp lại lịch trình sau đó thông báo lại cho bên A biết ngày khởi hành chính xác và phải chịu toàn bộ Chi phí hủy lùi dịch vụ.
  • Trường hợp thay đổi số lượng thành viên trong đoàn hoặc thay đổi dịch vụ sử dụng, Bên A thông báo cho Bên B biết trước ít nhất là 4 ngày trước ngày khởi hành để điều chỉnh lại hợp đồng.
  • Trường hợp tăng số lượng người, giá tour vẫn tính là …… đồng với mức dịch vụ như nêu tại hợp đồng này.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất kì sự chậm trễ hay hành vi nào trong việc thực hiện đất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm chễ hay vi phạm đó gâyy ra bởi cá sự kiện cháy nổ, bão lũ, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu chính phủ, quân đội, thiên tai hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tẩm kiểm soát của mỗi bên và bên vi phạm là không có lỗi
  • Bên chịu ảnh hưởng bởi cá sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia trong vòng 1 ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra và tác động đến việc thực hiện hợp đồng của bên bị ảnh hưởng
  • Trương hợp việc thực hiện hợp đồng của mỗi bên bị chậm trễ quá mười lăm ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo thỏa thuậ, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu tách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phuowg chất dứt hợp đồng

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Trường hợp Bên B không cung cấp phương tiện cho thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên A có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên B đổi lại tài sản phù hợp với hợp đồng. Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có). Trường hợp Bên B không phối hợp khắc phục trong … giờ, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B chở quá số người quy định của xe, Bên B có quyền từ chối chở thêm số người dư ra theo quy định. Bên A phải tự chịu trách nhiệm nếu có thiệt hại phát sinh và phải bồi thường thiệt hại cho bên B khi có thiệt hại xảy ra
  • Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ và đúng thời gian thuê xe, Bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên A.
  • Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
  • Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
  • Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
  • Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
  • Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.
  • Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.
  • Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
  • Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

Điều 9: Bảo mật thông tin

  • Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
    • Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

Điều 10: Điều kiện phạt huỷ

  1. Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên có thay đổi, huỷ bỏ phải báo trước cho bên kia 10 ngày trước khi khởi hành.
  2. Trong trường hợp báo huỷ trước …. ngày trước khi khởi hành, bên báo huỷ phải chịu phạt 30% tổng giá trị hợp đồng; báo huỷ trước 5à7 ngày, thì phải chịu phạt 50% tổng giá trị hợp đồng; Báo huỷ trước 2à4 ngày thì phải chịu phạt 70% tổng giá trị hợp đồng; Báo huỷ trong vòng 24h trước giờ khởi hành thì phải chịu phạt 100% tổng giá trị hợp đồng. Mọi thay đổi, báo huỷ phải được thông báo bằng văn bản và được sự chấp thuận của bên kia.
  3. Trong trường hợp vì một lý do bất khả kháng nào đó (bão lụt, hoả hoạn, thiên tai, chiến tranh, …) hợp đồng không thể thực hiện thì các bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần bình đẳng giữa hai bên.

Điều 11: Cam đoan của các bên

11.1. Bên A cam đoan:

  1. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
  3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

11.2. Bên B cam đoan:

  1. Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;
  2. Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;
  3. Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;
  4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

11.3. Hai bên cam đoan:

  1. Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.
  2. Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  3. Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 12: Điều khoản chung

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
  2. Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
  4. Hợp đồng được lập thành 02 (Hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.
Bên ABên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191