Mẫu Hợp đồng 3 bên, Hợp đồng thanh toán 3 bên, các thoả thuận có nhiều hơn 2 bên tham gia trong hoạt động hợp tác kinh tế dự kiến.
Bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển hơn, trong một số hoàn cảnh cụ thể việc chỉ 2 bên tham gia vào giao kết có thể là bất khả thi để hoàn thành một mục đích, từ đó, các mẫu hợp đồng 3 bên ra đời và ngày càng phổ biến.
Hợp đồng 3 bên có đặc thù là sẽ có 3 bên cùng tham gia vào hợp đồng với phần nổi bật ngay tại trang đầu tiên (Bên A, Bên B và Bên C) điều hoàn toàn không giống với những mẫu hợp đồng thông thường.
1. Định nghĩa hợp đồng 3 bên
Mẫu hợp đồng 3 bên là hợp đồng gồm 3 chủ thể (có thể là cá nhân hoặc pháp nhân) tham gia kí kết với nhau để cùng đảm bảo cho thỏa thuận được thực thi, với những phân công quyền hạn, nghĩa vụ rõ ràng cho từng bên, xác lập quan hệ trong hợp đồng, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan khác.
2. Mẫu Hợp đồng 3 bên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG BA BÊN
Số:……./HĐBB
-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:
Bên B: Công ty TNHH B
Trụ sở :
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị B
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Bên C: Công ty TNHH C
Trụ sở :
Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản:………………………………………………………………………………..
Ngân hàng:………………………………………………………………………………….
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận
Bên A, bên B, bên C cùng nhau thỏa thuận hợp đồng 3 bên hợp tác kinh doanh, điều hành và chia lợi nhuận từ việc kinh doanh.
Điều 2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Ba bên cùng nhau hợp tác kinh doanh về cung cấp , tiêu thụ , mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển
1.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên A
-Bên A có trách nhiệm cung cấp mặt bằng kinh doanh, định hướng phát triển kinh doanh
2.Phạm vi hợp tác kinh doanh của bên B
-Bên B có trách nhiệm cung cấp nguồn hàng hóa ổn định, bảo đảm chất lượng hàng hóa đúng theo tiêu chuẩn các bên đề ra.
3. Phạm vi hợp tác kinh doanh của Bên C
-Bên C có trách nhiệm tiêu thụ hàng hóa do bên B cung cấp tại mặt bằng kinh doanh mà bên A có
-Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các đối tác;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 3. Thời hạn hợp đồng
1.Thời hạn
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ……….
2. Gia hạn hợp đồng
-Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn thêm … năm khi một trong hai không có đề nghị kết thúc hợp đồng trong vòng 1 tháng trước khi hết hạn hợp đồng.
-Khi hết hạn hợp đồng đã gia hạn, sẽ tiếp tục tự động gia hạn theo như trình tự trong điều 1.
Điều 4. Tiến độ thực hiện
-Thông báo cho các bên về tiến độ thực hiện hợp đồng ba bên
Điều 5. Góp vốn và lợi nhuận
1.Góp vốn
Ba bên sẽ góp vốn như nhau đển đảm bảo lợi ích cân bằng giữa Ba bên:
-Bên A: góp …..% vốn tương đương với số tiền…….
-Bên B: góp vốn….. tương đương với số tiền……..
-Bên C: góp vốn…..tương đương với số tiền…….
2. Phân chia lợi nhuận
1.Tỷ lệ phân chia
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như nhau. Cụ thể Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. %, Bên C được hưởng…… trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
2. Thời điểm chia lợi nhuận
Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm …. năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày 31/12/….;
3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Ba bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Điểm 1 Khoản 2 Điều …. của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 6. Nguyên tắc tài chính
Ba bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 7. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
1.Thành viên ban điều hành
Thành viên ban điều hành: Ba bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …., Bên C sẽ cử…. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –
-Đại diện của Bên C là : Ông/bà……………..
– Ông: …………………….
2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng 3 bên này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất…… thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ các bên
1.Quyền và nghĩa vụ bên A
……………………………………………………………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ bên B
……………………………………………………………………………………………………………………………
3. Quyền và nghĩa vụ bên C
……………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 9. Phạt Vi Phạm Và Bồi Thường Thiệt Hại
1. Nếu một Bên không thực hiện góp vốn bằng tài sản đầy đủ và đúng hạn như quy định tại Hợp đồng này, không thực hiện đúng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên vi phạm sẽ chịu phạt với mức là …..% giá trị nghĩa vụ bị vi phạm.
2. Khi một trong hai bên có hành vi gây thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây thiệt hại sẽ phải bồi thường dựa trên sự việc việc xảy ra và phạm vi dừng ở hành vi trực tiếp của bên gây thiệt hại cho bên thiệt hại.
Điều 10. Chấm Dứt Hợp Đồng
– Các bên thỏa thuận thống nhất chấm dứt hợp đồng
– Khi một trong hai bên thực hiện không đúng cam kết hợp đồng
– Khi hợp tác hai bên không đem lại lợi nhuận kéo dài trong….tháng. Thì 1 trong hai bên có quyền thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong ….ngày để chấm dứt hợp đồng .
Điều 11. Điều Khoản Chung
1. Biên Bản Họp
Những nội dung trong các cuộc họp quan trọng phải được tóm tắt bằng Biên bản họp để các Bên xem xét và cùng ký hoặc xác nhận qua thư (thông tin liên lạc chính thức theo chỉ định bởi mỗi Bên). Trong trường hợp không có ý kiến nào trong thời hạn …. ngày về Biên bản họp, thì những Biên bản hợp này sẽ được coi là đã được ký và chấp thuận bởi Bên không có phản hồi.
2. Thông Báo
Các thông báo theo Hợp Đồng này sẽ được lập thành văn bản bằng tiếng Việt, và sẽ có hiệu lực kể từ ngày nhận theo địa chỉ do các Bên nêu dưới đây. Mọi thông báo theo Hợp Đồng này sẽ đầy đủ ở mọi khía cạnh nếu được chuyển đi bằng hình thức trao tay, email hay chuyển fax theo văn bản xác nhận đã nhận được hay gửi bằng thư bảo đảm, bưu phẩm trả trước, đến địa chỉ đã nêu tại Hợp Đồng hoặc theo địa chỉ được thay đổi theo Thông báo giữa các Bên.
3. Hợp Đồng Vô Hiệu
Nếu bất cứ quy định nào của Hợp Đồng này là bất hợp pháp, vô hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc không thể thực hiện được vì bất cứ lí do gì các điều khoản khác có thể tồn tại và có hiệu lực riêng trong giới hạn tối đa pháp luật cho phép vẫn tiếp tục có hiệu lực và có thể thi hành.
4. Bảo Lưu Quyền Và Trách Nhiệm
Việc chấm dứt Hợp Đồng này vì bất cứ lí do gì cũng không miễn trừ các Bên khỏi bất cứ trách nhiệm nào mà tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng đã thuộc về mình hoặc sau đó thuộc về mình liên quan đến việc thực hiện hoặc từ bỏ trước khi chấm dứt Hợp Đồng, và không ảnh hưởng đến việc bảo lưu quyền và trách nhiệm của Các Bên được ấn định hoàn toàn hay rõ ràng trong Hợp Đồng này để bảo lưu khi chấm dứt Hợp Đồng.
5. Ngôn Ngữ Và Luật Điều Chỉnh
a. Hợp Đồng này và các Phụ Lục được lập bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
b. Hợp Đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo pháp luật của Việt Nam.
c. Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng 3 bên này bị vô hiệu do không tuân thủ các điều khoản còn lại của Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện nếu không trái các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
6. Bảo Mật
a. Các bên cam kết sẽ không sử dụng những Thông tin Mật để trực tiếp hay gián tiếp gây bất lợi với Bên còn lại và/hoặc Bên thứ tư trong khi Hợp đồng có hiệu lực và sau khi Hợp đồng này chấm dứt.
b. Trong trường hợp xảy ra hành vi vi phạm, Bên vi phạm phải bồi thường những thiệt hại thực tế phát sinh đối với Bên bị vi phạm xuất phát từ hành vi vi phạm.
7. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ Hợp Đồng mà các Bên không đạt được thỏa thuận, mỗi Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.
Điều 12. Điều Khoản Thi Hành
1. Trường hợp mỗi Bên có sự chia, tách, sáp nhập hay bất kỳ thay đổi nào khác có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, điều hành của mỗi Bên thì các điều khoản thoả thuận theo Hợp Đồng này không bị chi phối, Hợp Đồng này vẫn có giá trị thực hiện cho (các) Bên kế thừa.
2. Những vấn đề có liên quan chưa được điều chỉnh bởi Hợp Đồng này thì sẽ áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Mỗi yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi và giao nhận hồ sơ của các Bên phải thực hiện bằng văn bản có xác nhận của Bên còn lại thì mới có giá trị thực hiện.
4. Các Bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã quy định tại Hợp Đồng, không Bên nào được quyền vi phạm Hợp Đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng 3 bên, nếu có phát sinh những vấn đề khó khăn vướng mắc, Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận giải quyết trên tinh thần hợp tác.
5. Các Bên cùng xác nhận việc ký Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo, không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn.
6. Hợp Đồng này được lập thành …. bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ …. bản chính làm cơ sở thực hiện.
Đại diện hợp pháp của Các Bên cùng đọc, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này và cùng đồng ý ký tên/đóng dấu dưới đây vào ngày, nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Mẫu Hợp đồng thanh toán 3 bên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG THANH TOÁN BA BÊN
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A.(bên mua) ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. (bên nhận mua)……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên C. (bên bán) ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
- Các bên thỏa thuận về việc thanh toán chi phí hợp đồng mua bán hàng hóa nữa bên B và bên C do bên A chi trả mọi chi phí ( bên A và bên B là công ty mẹ và công ty con)
- Bên A ủy quyền cho bên B nhận hàng hóa còn bên A thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo hợp đồng mua bán hàng hóa số ….
- Loại hàng hóa
- Số lượng
- Giá cả từng loại
- Thành tiền
- Tổng số tiền
Điều 2: Mô tả hàng hóa
- Loại hàng hóa
- Khối lượng
- Số lượng và hình thức từng loại hàng hóa
- Mục đích sử dụng
- Nguồn gốc xuất sứ
- Cách thức vận chuyển
- Cách thức bảo quản
- Người liên hệ trực tiếp
Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Các bên thỏa thuận về việc bên C cung cấp cho bên B số lượng hàng hóa và giá trị như sau: (lập bảng về chủng loại, giá trị từng loại, kích thước, số lượng từng loại, giá trị từng loại )
- Tổng giá trị hợp đồng là:
- Thuế, phí, lệ phí
- Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
- Hình thức thanh toán: thanh toán 2 đợt
+ Đợt 1: đặt cọn 30% giá trị đơn hàng tương ứng với ………% giá trị hợp đồng
+ Đợt 2: giao toàn bộ số tiền còn lại là …………. Tương ứng với % giá trị hợp đồng kể từ thời điểm các bên giao nhận hàng và kiểm kê giao nhận thành công
- Việc thanh toán sẽ do bên A thực hiện nghĩa vụ;
- Chứng từ thanh toán: hoá đơn trị giá gia tăng bản chính do bên bán phát hành thể hiện đầy đủ, chi tiết hàng hoá, giá cả, số đơn đặt hàng. Biên bản giao nhận hàng hoá có đủ chữ ký của người giao và nhận hàng;
- Sau khi thực hiện việc giao nhận hàng hóa bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên A biết để thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên C;
- Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
3. 10 Thời hạn thanh toán
Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ bên A
4.1.1 Thực hiện nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí giá trị hợp đồng;
4.1.2 Chịu trách nhiệm bồi thường, phạt hợp đồng, lãi xuất khi trả quá hạn;
4.2 Quyền và nghĩa vụ bên B
- Thực hiện việc nhận hàng hóa kiểm tra số lượng, chất lượng sản phẩm;
- Thông báo cho bên A sau khi thực hiện giao nhận hàng hóa đầy đủ từ bên C để bên A biết để thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên C
- Thông báo cho bên A nghĩa vụ đặt tiền cọc, thanh toán chi phí hợp đồng;
- Chịu trách nhiệm đối việc giao nhận hàng với bên C;
4.3 Quyền và nghĩa vụ bên C
- Nhận số tiền thanh toán từ bên A;
- Bàn giao hàng hóa đúng số lượng, chất lượng sản phẩm cho bên B; có chứng từ thanh toán: hóa đơn giá trị gia tăng bản chính do bên C phát hành thể hiện đầy đủ, chi tiết hàng hóa, giá cả, số lượng, số lượng đơn đặt. Có biên bản giao nhận hàng hóa đầy đủ có chữ ký của người giao và nhận hàng
- Chịu mọi trách nhiệm hàng hóa với bên B;
- Yêu cầu bên A thực hiện thanh toán chi phí hợp đồng thông qua bên B;
Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
- Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
- Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
6.1 Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với tổn thất hoặc thiệt hại gây ra do việc trì hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
6.2 Các bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng:
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
– Các thỏa thuận khác
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
6.3 Các bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
6.4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều nèy quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
- Trường hợp bên A chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên C có quyền yêu cầu bên A thanh toán tiền lãi xuất theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm chậm thanh toán;
- Trường hợp bên A chậm thanh toán 90 ngày thì được xem là nợ xấu. Bên C có quyền yêu cầu bên B thực hiện nghĩa vụ chi trả;
- Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
- Các bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………………VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là …………………. VNĐ
- Nếu một bên vi phạm hơn … lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn ….. nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
- Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
- Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………
Điều 8 Chấm dứt hợp đồng
8.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của các Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
8.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
8.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
9.2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
9.3 Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………..vào ngày … tháng … năm …….
9.4. Hợp đồng được lập thành ba …… bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …..năm ……. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
TƯ VẤN MIỄN PHÍ –> GỌI NGAY 1900.0191
- Mẫu Hợp đồng liên doanh 3 bên
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn
- HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHÁCH SẠN VÀ CÔNG TY DU LỊCH
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên
- Mẫu hợp đồng đại lý xăng dầu
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh mỹ phẩm
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.