Hợp đồng cung cấp nhân công – Hợp đồng dịch vụ cung ứng lao động

Hợp đồng cung cấp nhân công, Hợp đồng dịch vụ cung ứng lao động, Hợp đồng dịch vụ nhân lực.

Hợp đồng nhân công được sử dụng rất phổ biến hiện nay với mục đích là để cung cấp lao động thời vụ, ngắn hạn hoặc dài hạn cho những đơn vị có nhu cầu. Việc tự tuyển dụng đã không còn là vấn đề dễ dàng với những bộ máy đa dạng chuyên môn và phòng ban, hơn nữa còn đặt gánh nặng lên hệ thống nhân sự của công ty, hao tổn chi phí một cách không hợp lý.

Để giải quyết vấn đề trên, dịch vụ cung ứng nhân lực đã được ra đời với mục tiêu chuyên biệt hoá công việc của mỗi ngành nghề, đảm bảo hiệu suất và sự tập trung vào các lĩnh vực nhất định đem lại hiệu quả cao hơn. Vậy hợp đồng nhân công sẽ có những điều khoản nào mời các bạn xem dưới đây.

1. Định nghĩa Mẫu hợp đồng cung cấp nhân công

Mẫu hợp đồng cung cấp nhân công là hợp đồng dịch vụ trong đó bên cung ứng dịch vụ bằng khả năng, thông tin, dữ liệu của mình thực hiện công việc môi giới, giới thiệu, lựa chọn nhân lực cho bên sử dụng dịch vụ , bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên cung cứng dịch vụ nếu nhân lực được cung cấp thoả mãn các điều kiện đề ra trước đó.

2. Lưu ý khi sử dụng hợp đồng nhân công

Hợp đồng cung ứng nhân công, lao động là dạng hợp đồng tương đối khó sử dụng bởi phạm trù hiệu quả, kết quả của thoả thuận có thể dễ dàng bị hiểu sai, lệch lạc, chi phối nếu không được định hình rõ ràng và đưa ra các giới hạn khoanh vùng, ví dụ như điều kiện ứng viên phù hợp, số lượng, chất lượng ứng viên, việc bỏ việc sau khi trúng tuyển hay các lỗi khác phát sinh khác từ sự cẩu thả của bên cung cấp dịch vụ lao động.

Bởi các lẽ đó, việc sử dụng các dạng Hợp đồng nhân công, cung ứng lao động cần tuyệt đối cẩn thận, các bên phải trung thực, nghiêm túc và khách quan, đi kèm với những thoả thuận phạt vi phạm, bồi thường nếu có các sự kiện vi phạm xảy ra.

3. Mẫu hợp đồng cung cấp nhân công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP NHÂN CÔNG

Số:……./HĐCCNC

  -Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 14 tháng 6 năm 2005;

 -Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ A

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc công ty

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:     

Bên B: Công ty TNHH B

Trụ sở :

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B cùng nhau thỏa thuận về việc bên A đồng ý cung cấp nhân công xây dựng để thực hiện công việc cho bên B với những nội dung sau đây:

-Số lượng nhân công:…..

-Thực hiện các công việc:….

-Tại địa điểm:…..

Điều 2. Đối tượng của hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là thực hiện các công việc…mà hai bên đã thỏa thuận trong phạm vi pháp luật quy định, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Điều 3. Phạm vi thực hiện các công việc

Bên A sẽ cung cấp nhân công xây dựng cho bên B thực hiện các công việc:

-Đội ngũ nhân lực xây dựng thực hiện công trình biệt thự, nhà phố hay phần thô.

-Lao động hoàn thiện xây nhà thô.

-Nhân công xây thô và hoàn thiện công trình nhà phố, biệt thự.

-Lao động sửa chữa, cải tạo nhà chung cư, nhà phố, biệt thự,..

-Nhân công tiến hành sơn bả matit.

-Nhân công điện nước công trình dân dụng, nhà ở,..

Điều 4. Chất lượng nhân công

-Có sức khỏe tốt

-Có trình độ văn hóa: tốt nghiệp cấp 3

-Đội thợ tay nghề cao được kiểm tra, sàng lọc cũng như đào tạo chặt chẽ, chuyên nghiệp của đội ngũ thợ nghề lâu năm trong nghề.

-Nguồn gốc thợ của đội thợ: Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tây cũ,…

Điều 5. Đảm bảo nhân công

-Bên A phải đảm bảo cung cấp đủ nhân công cho bên B trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.

-Trong trường hợp bên A không cung cấp đủ nhân công để bên B vận hành công việc, thì phải gửi thông báo bằng mail ngay với bên B tìm ra cách giải quyết tối ưu đảm bảo lợi ích hai bên.

-Trong trường hợp bên A cung cấp nhân công không đảm bảo chất lượng, cũng như yêu cầu của bên B gây ra thiệt hại cho bên B, thì bên A phải bồi thường thiệt hại bằng….% giá trị hợp đồng.

Điều 6. Thời gian hoàn thành công việc

-Phụ thuộc vào công việc của bên B, các bên sẽ có thỏa thuận về thời gian hoàn thành công việc để đảm bảo chất lương công việc.

-Nếu bên A cố ý kéo dài thời gian làm việc hoặc hoàn thành công việc không đúng theo thỏa thuận thì bên A sẽ phải chịu khoản phạt bằng….% giá trị hợp đồng.

Điều 7. Giá nhân công

-Theo khoán trọn gói:

+Công trình quy mô lớn hơn 300 m2 X: Đơn giá ……đ /m2 XD

+ Công trình quy mô từ 150 m2 XD đến 300 m2 XD:  Đơn giá …..đ/m2 XD

+Công trình quy mô nhỏ hơn 150 m2 XD: Đơn giá …… đ/m2 XD

-Theo chi tiết các hàng mục:

  + Xây tường 110: ……đ/m2

  + Xây tường 220: …… đ/m2

+ Trát tường trong:…… đ/m2

+ Trát tường ngoài: …….đ/m2

+ Đắp phào:……. đ/md

+ Đắp chỉ (< 5 chỉ):……đ/md

+ Đắp chỉ (>= 5 chỉ):…… đ/md

  + Ốp gạch: ……. đ/m2

+ Lát gạch: …….đ/m2        

+ Cán nền: ……. đ/m2

+ Cốp pha: …… đ/m2

+ Sắt thép:……đ/kg

+ Bê tông:  ……. đ/m3

Điều 8. Điều chỉnh giá cả

Giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng, nhưng có thể được xem xét lại sau này, vào lúc thực hiện công việc,…khi  giá thị trường của nhân công đó có sự biến động tới một mức nhất định .

-Trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 9. Thanh toán

-Bên B phải trả tiền dịch vụ tại thời điểm thực hiện công việc khi hoàn thành công việc sau….ngày

-Trong trường hợp:

+ Bên A cung ứng dịch vụ không đảm bảo chất lượng dịch vụ, không hoàn thành công việc đúng hạn thì bên B có quyền giảm tiền dịch vụ…% dựa trên chất lượng dịch vụ và thời gian quá hạn.

+Bên B thanh toán số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn …. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá…..tháng.

-Hình thức thanh toán: Bên B sẽ chuyển khoản cho bên A theo thông tin mà bên A cung cấp. Mọi chi phí phát sinh sẽ do bên b chịu trách nhiệm.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền hạn của bên A

-Yêu cầu bên B cung cấp thông tin,tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc

-Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên B mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên B, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên B, nhưng phải báo ngay cho bên B biết.

-Yêu cầu bên A thanh toán đầu đủ tiền dịch vụ.

2. Nghĩa vụ của bên A

-Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm đảm bảo chất lượng dịch vụ

-Không được giao công việc cho bên thứ ba thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên B.

-Bảo quản và phải giao lại cho bên B các tài liệu, phương tiện sau khi hoàn thành công việc.

-Báo cáo ngay cho bên B về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc, yêu cầu cung cấp đầy đủ để đảm bảo chất lượng dịch vụ

-Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận khác hoặc theo pháp luật quy định.

-Bên A có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên B nếu bên A làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin mà dẫn đến thiệt hại cho bên B, Thì bên A phải có nghĩa vụ đền bù thiệt hại dựa trên mức độ sự việc xảy ra và dựa trên hành vi trực tiếp mà bên A gây thiệt hại cho bên B.

3. Nghĩa vụ của bên B

-Cung cấp cho bên A thông tin ,tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận khác hoặc công việc yêu cầu đòi hỏi.

-Trả tiền dịch vụ đầy đủ cho bên A theo thỏa thuận của hai bên.

4. Quyền lợi của bên B

-Yêu cầu bên A thực hiện đúng công việc theo đúng chất lượng , số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.

-Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên B.

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên.

-Khi bên A không cung cấp đủ nhận công cho bên B mà dẫn đến thiệt hại cho bên B thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

-Khi bên B yêu cầu thực việc công việc không nằm trong thỏa thuận mà bên A không đáp ứng được thì bên A có quyền chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại( nếu có thiệt hại xảy ra).

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 12. Bất khả kháng

-Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng mail ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Điều khoản chung

-Hai bên cùng nhau cam kết thực hiện đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.

-Hợp đồng có thời hạn….năm từ ngày… tháng….năm đến ngày….tháng….năm.

-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tênBên B kí tên
  

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ nhân công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ NHÂN CÔNG

Số: …/…

Căn cứ:        

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Nguyện vọng và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

Trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ nhân công với các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp nhân công với mục đích phục vụ trong các tiệc cưới do Bên A tổ chức bao gồm các vị trí:

– Bưng bê, phục vụ;

– Nấu ăn, phụ bếp;

– Dọn dẹp sau tiệc;

– Một số vị trí khác tùy theo từng đợt làm việc

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên B thực hiện nghĩa vụ cung cấp nhân công cho Bên B trong thời gian từ ngày … đến ngày …;

2. Chất lượng nhân công:

– Đảm bảo đủ khả năng lao động theo pháp luật;

– Có sức khỏe tốt;

– Có kinh nghiệm trong lĩnh vực phục vụ tiệc cưới.

3. Bên A gửi thông báo cho Bên B ít nhất 02 ngày trước ngày bắt đầu công việc, trong đó ghi rõ yêu cầu về số lượng nhân công cho từng vị trí, thời gian và địa điểm làm việc;

4. Bên B cử thêm một người chịu trách nhiệm quản lý nhân công để làm việc trực tiếp với Bên A trong quá trình thực hiện công việc.

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Phí cung cấp nhân công là …VNĐ/nhân công/ngày làm việc (8 tiếng); chi phí này Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn tất mỗi đợt thuê nhân công;

2. Phương thức thanh toán:

3. Chi phí trên đã bao gồm … và chưa bao gồm …

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Yêu cầu Bên B cung cấp nhân công đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng này và các văn bản có liên quan khác;

2. Thanh toán phí nhân công đúng hạn và đầy đủ;

3. Hỗ trợ và phối hợp với Bên B để hoàn thành công việc;

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Yêu cầu Bên A thanh toán chi phí đúng hạn và đầy đủ theo hợp đồng;

2. Có quyền từ chối làm việc nếu Bên A yêu cầu thực hiện hành vi thuộc điều cấm của pháp luật;

3. Đảm bảo hoàn thành đúng công việc theo thỏa thuận hợp đồng; chấp hành theo yêu cầu của Bên B trong quá trình làm việc;

4. Chịu trách nhiệm về sức khỏe và bảo hộ lao động;

5. Chịu trách nhiệm bồi thường nếu có hao hụt, hư hỏng mà nguyên nhân do lỗi của Bên B;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191