Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Xin giấy xác nhận tư pháp thì về ủy ban xã xin có được không ?
Các bác cho em hỏi tí, xin cái giấy xác nhận tư pháp thì về ủy ban nhân dân xã xin có được không ạ… Em đang rất cần nên muốn mọi người trả lời sớm giúp.. em cảm ơn..!
Luật sư Tư vấn Luật Hành chính – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 15 tháng 06 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề cấp phiếu lý lịch tư pháp
Luật Lý lịch tư pháp 2009
3./ Luật sư tư vấn
Khi có nhu cầu xác nhận tư pháp, cá nhân công dân cần thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Theo đó, thẩm quyền và thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân như sau:
Trước hết, căn cứ Điều 7, Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, với công dân Việt Nam cần xác định tư pháp có thể yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 tùy thuộc vào nội dung cần sử dụng trong phiếu lý lịch tư pháp. Cụ thể:
– Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
1.Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2.Tình trạng án tích:
3.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã nếu cá nhân có yêu cầu.
– Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:
1.Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2.Tình trạng án tích
3.Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp:
Căn cứ Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:
1.Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
2.Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Căn cứ Điều 45, 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 của công dân Việt Nam xác định được nơi thường trú/tạm trú như sau:
Bước 1: Công dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú ở trong nước.
Hình thức nộp: Công dân có thể nộp trực tiếp hồ sơ hoặc nộp qua mạng. Trường hợp nộp qua mạng trên trang lltptructuyen.moj.gov.vn, công dân điền tờ khai và nộp các giấy tờ kèm theo hồ sơ qua mạng (Với hình thức nộp qua mạng cần chuẩn bị hồ sơ giấy để nộp lại khi lấy kết quả)
Hồ sơ nộp trực tiếp bao gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền (Cán bộ Sở Tư pháp) tiếp nhận hồ sơ, xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi bổ sung nếu cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp nộp qua mạng, sau khi điền đủ các thông tin trên tờ khai, kèm theo các giấy tờ theo yêu cầu, công dân nộp hồ sơ hoàn chỉnh thì sẽ nhận được thông báo tiếp nhân và thời gian trả kết quả. Công dân in phiếu thông báo tiếp nhận để thực hiện việc lấy kết quả.
Bước 3: Cấp Phiếu lý lịch Tư pháp:
Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người yêu cầu. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Với trường hợp thực hiện thủ tục qua mạng, công dân cần nộp bản giấy hồ sơ khi lấy kết quả kèm theo thông báo đã được cấp sau khi hoàn thành thủ tục trên mạng.
Trường hợp từ chối cấp, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trả lời cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Với phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Căn cứ Điều 46 Luật lý lịch tư pháp 2009, Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện như thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Tuy nhiên, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, khi có nhu cầu xác nhận tư pháp của bản thân, anh/chị thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú/tạm trú và thực hiện theo thủ tục nêu trên. Ủy ban nhân dân cấp xã không có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp. Do đó, anh/chị không xin được xác nhận tư pháp tại Ủy ban nhân dân xã.
Với những tư vấn về câu hỏi Xin giấy xác nhận tư pháp thì về ủy ban xã xin có được không?, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết:
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.