Hợp đồng ký quỹ – Hợp đồng quản lý quỹ

Hợp đồng ký quỹ, hợp đồng quản lý quỹ, hợp đồng tư vấn đầu tư, quản lý dòng tiền, thoả thuận kinh tế trong các lĩnh vực đặc thù.

Quỹ, vốn là các yếu tố sống còn của một đơn vị kinh doanh, để đảm bảo duy trì các hoạt động tồn tại, phát triển thì việc quản lý quỹ của công ty là vô cùng quan trọng.

1. Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng ký quỹ

Hợp đồng ký quỹ là gì

Hợp đồng ký quỹ là thoả thuận giữa một bên là công ty, doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu với một bên là ngân hàng, thực hiện theo các thống nhất về việc phong toả, xác nhận một số tiền vốn nhất định vào một mục đích định sẵn.

Khi nào thì cần ký Hợp đồng ký quỹ

Trong thực tế các bên có thể tự nguyện ký quỹ nếu xét thấy cần thiết chứng minh năng lực tài chính hoặc để đảm bảo cho một nghĩa vụ nào đó. Ngoài ra, việc ký quỹ cũng có thể được sử dụng để phục vụ cho các thoả thuận, hợp đồng kinh tế khác có liên quan.

Đặc biệt, trong một số trường hợp nhất định, theo quy định của pháp luật, việc ký quỹ được coi là điều kiện bắt buộc để một doanh nghiệp, đơn vị tiến hành hoạt động, kinh doanh trong một lĩnh vực nào đó.

Điều kiện để có thể ký quỹ, quản lý quỹ

Để có thể nhận ký quỹ hoặc tư vấn quản lý quỹ cho đơn vị khác, đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ phải được cấp phép và chấp nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Pháp luật hiện không cho phép việc hoạt động tự do đối với ngành nghề, phạm vi này.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng ký quỹ

Hợp đồng ký quỹ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận việc bên có nghĩa vụ đã gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (làm tài sản ký cược) trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…… năm……….

HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ

(Số:……/HĐDV-……….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, được sửa đổi, bổ sung năm 2017;

– Căn cứ …;

– Căn cứ Hợp đồng dân sự số……………………;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Ký quỹ (Bên có nghĩa vụ – Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Nhận ký quỹ (Bên B):

Ngân hàng………………………………………/Tổ chức tín dụng………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..

Cùng:

Bên được đảm bảo (Bên C):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

 

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng ký quỹ số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên B nhận số tiền ………………. VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) của Bên A và thực hiện việc phong tỏa tại tài khoản………….. mà Bên B cung cấp để bảo đảm việc Bên A thực hiện nghĩa vụ…………….. với Bên C. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích hợp đồng

Bên B đồng ý nhận số tiền/tài sản/… là ……………….. VNĐ/ trị giá……….VNĐ (Bằng chữ:……………….. Việt Nam Đồng) tại tài khoản…………………… – Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… (tức là Bên B) thuộc sở hữu của Bên A để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ………… theo Nội dung Hợp đồng dân sự số……. ký kết ngày…./…./…… giữa Bên A và Bên C.

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…../…….

Nội dung đảm bảo sẽ bao gồm những nghĩa vụ sau:

-…………………………………

Trong thời gian này, nếu Bên A không thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ được bảo đảm trên cho Bên C thì Bên C có quyền đề nghị Bên B chi trả số tiền là………………./được xác định như sau:…………………. cho mình. Khi nhận được văn bản đề nghị này, Bên B có trách nhiệm xem xét, tổ chức kiểm tra/… những thông tin mà Bên C đưa ra và xem xét tổ chức chi trả/… số tiền tương ứng cho Bên C từ tài sản ký quỹ của Bên A.

Hết thời gian trên mà Bên B không nhận được yêu cầu/đề nghị/… của Bên C về việc……….. thì Bên B có trách nhiệm thực hiện thủ tục……….. kết thúc việc phong tỏa tài khoản/……… của bên A.

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A và Bên B cùng đồng ý về việc Bên B sẽ thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên A với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) trong thời hạn từ ngày…/…/….. đến hết ngày…/…./…….

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B vào ngày…/…./….. khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. cho Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc Trả vào tài khoản số:……………… tại Chi nhánh……………… – Ngân hàng………….)

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên….. sẽ gánh chịu các chi phí này. Và số tiền này sẽ được chi trả theo hình thức, phương thức sau:……………………. cho…………………. khi……………

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao số tiền/tài sản/…  dùng để ký quỹ đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B trong thời hạn …………

Trong trường hợp Hợp đồng dân sự………….. có nghĩa vụ được đảm bảo bị kéo dài do…………../theo thỏa thuận thì thời gian thực hiện Hợp đồng ký quỹ này được xác định như sau:………………………………

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………………………………

Địa điểm Bên A thực hiện giao tiền/tài sản/… ký quỹ cho Bên B là tại …………….

Sau khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng trên, Bên B có nghĩa vụ trả lại tài sản/chấm dứt phong tỏa tài khoản…………… của Bên A khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo Điều 2 Hợp đồng này.

…………………………………………

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

……………………………………………

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

……………………………………………

Điều 5.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-……………………………………………

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

-…

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

Bên C

 

3. Mẫu hợp đồng quản lý quỹ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý thuê bên B quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Ninh cho bên A thời gian:…….

Tên quỹ: Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Ninh

Địa điểm hoạt động: tỉnh quảng ninh

Trụ sở chính: UBND phường Giếng Đáy, Hạ Long, Quảng Ninh

Người đứng đầu : ông Nguyễn Văn A

Người liên hệ trực tiếp : Ông Nguyễn Văn B

Điều 2: Cách thức thực hiện

  1. Ngày thành lập quỹ :
  2. Căn cứ pháp lý thành lập quỹ :Quỹ Hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng mở tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
  3. Mục đích hoạt động quỹ: Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao quy mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao.
  4. Nguyên tắc hoạt động:

– Hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo toàn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý.

– Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ trước pháp luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

– Quỹ Hỗ trợ nông dân không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá hoặc vay vốn của các tổ chức, cá nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng.

  • Nguồn vốn hoạt động :

– Vận động cán bộ, hội viên nông dân, cán bộ công nhân viên chức, cán bộ, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong lực lượng vũ trang, các hộ phi nông nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp.

– Vốn tiếp nhận từ các nguồn tài trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức và người nước ngoài giúp đỡ phát triển kinh tế – xã hội nông thôn Việt Nam.

– Vốn ủy thác của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.

– Vốn tự bổ sung hàng năm.

– Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật

  • Bên B đảm bảo hoạt động quản lý của bên A

Nguồn vốn hoạt động

Sử dụng vốn

Đầu tư, và mua sắm cho quỹ

Trích lập quỹ dự phòng rửi ro và xử lý rủi ro

Thu nhập của quỹ

Chi phí của quỹ

Phân phối chệnh lệch thu chi

Mục đích sử dụng các quỹ

Tổ chức thực hiện

Điều 3: giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Bên A đồng ý thuê bên B quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Ninh cho bên A với mức phí quản lý là :………
  2. Thuế, phí, lệ phí
  3. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  4. Hình thức thanh toán: thanh toán theo quý 
  5. Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    1. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                 

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4 :quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Yêu cầu Bên B thông báo kịp thời, đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng
  2. Được hưởng các khoản doanh thu từ việc Bên B khai thác, sử dụng quỹ nhằm phục vụ các hoạt động lợi ích chung của người dân
  3. Chấm dứt hợp đồng, và được bồi thường thiệt hại khi có sự kiện xảy mà lỗi không phải do trường hợp bất khả kháng
  4. Thanh toán cho bên B phí quản lý quỹ
  5. Cung cấp hồ sơ chung và tài liệu liên quan để bên B quản lý theo đúng quy định của quỹ và quy định của pháp luật
  6. Phối hợp chặt chẽ với bên B trong quản lý quỹ

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Yêu cầu bên A cung cấp hồ sơ và nhuwgx giấy tờ liên quan để  quả lý quỹ
  2. Được bên A thanh toán phí quản lý theo quý
  3. Thực hiện các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động quỹ
  4. Kiểm tra giá sát hoạt động, vận hành quỹ,
  5. Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng theo mức thiệt hại thực tế phát sinh

Điều 5: tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Nếu có phát sinh về nội dung hợp đồng thì phải tiến hành thương lượng để giải quyết
    1. Trường hợp tranh chấp về kinh phí quản lý vận hành quỹ mà thương lượng không có kết quả thì trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp các bên gửi đơn đến ………… để giải quyết, xem xét, nếu hai bên đều không đồng ý với quyết định của …….. thì có quyền khởi kiện ra TAND theo quy định của pháp luật
    1. Trường hợp có tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng quản lý thì các bê có  quyền gửi yêu cầu ra tòa á nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định của Tòa án nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính bắt buộc với cả hai bên

Điều 6: trường hợp bất khả kháng

  1. Các trường hợp được coi là bất khả kháng
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
  3. Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  4. Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
  5. Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác
  6. Thông báo tình trạng bất khả kháng
  7. Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
  8. Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
  9. Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
  10. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  11. Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 7: phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu  phạt vi phạm

lần 1 số tiền là

lần 2 số tiền là

  • Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
  • Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
  • Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 8 chấm dứt hợp đồng   

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
    1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
    1. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
    1. Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
  2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa
  3. Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9: điều khoản chung

  1.  Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191