Bản kê khai tài sản, thu nhập là biên bản của cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước hoặc nhân viên trong doanh nghiệp) cần phải kê khai khối lượng tài sản hiện có nhằm mục đích tính toán tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm đó….
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Phiếu kê khai tài sản, thu nhập
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———-
Hà Nội, ngày….tháng….năm…..
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:……………..
I.THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
– Họ và tên:………………….Năm sinh:…………..…
– Chức vụ/chức danh công tác:……………………..
– Cơ quan/đơn vị công tác:…………………………..
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………
– Chỗ ở hiện tại:……………………………………….
– Số điện thoại liên hệ: …………………………………
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
– Nhà thứ nhất: ………………………………..……….
+ Loại nhà:……………………Cấp công trình…….
+ Diện tích xây dựng: ………………………….……
+ Giá trị: ………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………….
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………
– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
– Công trình thứ nhất: ………………………………………
+ Loại công trình ……………Cấp công trình ………
+ Diện tích: ……………………………………………
+ Giá trị: ……………………………………………….
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ………………..
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………..
– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2.Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
– Mảnh thứ nhất: ……………………………………………
+ Địa chỉ: ……………………………………….……
+ Diện tích: ………………………………………….
+ Giá trị: ……………………………………………..
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………
– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
– Mảnh thứ nhất: …………………………………………..
+ Địa chỉ: ……………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………
+ Giá trị: ……………………………………………..
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………..
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………..
– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………………………………………………………………………………………………………………….
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
– Ô tô
– Mô tô
– Xe gắn máy
– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
– Tàu thủy
– Tàu bay
– Thuyền
– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
…………………………………………………………………………………………………………………….
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
– Kim loại quý
– Đá quý
– Cổ phiếu
– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
…………………………………………………………………………………………………………………….
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
…………………………………………………………………………………………………………………….
7.Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
…………………………………………………………………………………………………………………….
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………………………………………………………………………………………………………………….
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
…………………………………………………………………………………………………………………….
Người nhận Bản kê khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh) |
Người kê khai tài sản (Ký, ghi rõ họ tên) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.