Hợp đồng chuyển nhượng phần mềm

Hợp đồng chuyển nhượng phần mềm, giao dịch của nhưng sản phẩm trí tuệ thời đại mới, việc ký kết sẽ cần cập nhật rất nhiều khái niệm, tình hình xã hội đương thời để đảm bảo quyền lợi cho các bên an toàn nhất.

Định nghĩa về hợp đồng chuyển nhượng phần mềm

Chuyển nhượng phần mềm là việc giữa các bên trong hợp đồng thực hiện việc chuyển quyền sở hữu phần mềm của mình cho bên mua. Việc chuyển nhượng phần mềm không có nghĩa là chuyển luôn quyền nhân thân của chủ sở hữu đối với phần mềm.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                   Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

            HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN MỀM              

Số 12/2020/HDCNPM

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ luật sở hữu trí tuệ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG)

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số CMND: 618415318  Nơi cấp: CAHN   Ngày cấp: 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số tài khoản: 649421874  Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Bên B (BÊN MUA)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543          Số tài khoản:19652654   

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                Số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đồi tượng của hợp đồng

– Các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bên A sẽ chuyển nhượng cho bên B phần mềm diệt vi rút với những thông tin sau:

+ Tên phần mềm:

+ Tên miền:

+ Mã số

+ Ngày phát hành:

+ Dung lượng;

+ Mục đích sử dụng;

+ Chủ sở hữu

+ Giấy đăng ký quyền sở hữu trí tuệ;

– Hợp đồng thỏa thuận về chuyển quyền sở hữu đối phần mềm….. từ bên A qua bên B;

Điều 2. Thẩm định giá trị phần mềm

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thuê bên thứ 3 là tổ chức độc lập nhằm thẩm định giá trị của phần mềm;

– Việc thẩm định phần mềm phải khách quan, trung thực tránh gây ảnh ưởng đến giá trị thực tế của các bên;

– Chi phí thẩm định do bên Mua chịu;

 Điều 3. Đảm bảo tính pháp lý

– Cam kết về chủ sở hữu đối với phần mềm mà có toàn quyền quyết định trong việc chuyển nhượng;

– Cam kết về việc tính hợp pháp về thông tin phần mềm thông qua việc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ;

– Đảm bảo việc phần mềm không đang bị tranh chấp, không bị ảnh hưởng bởi cơ quan nhà nước;

– Cam kết về tính năng, công dụng của sản phẩm phần mềm;

– Cam kết về khả năng phát triển phần mềm trong tương lai;

Điều 4. Giá trị hợp đồng

1. Giá trị hợp đồng

– Giá trị chuyển nhượng:….. .vnđ;( bằng chữ:  );

– Giá trị chuyển nhượng không bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT;

2. Phương thức thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt;

+ Số tài khoản:19652654   

+ Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

+ Ngân hàng: Vietinbank

3. Thời gian thanh toán

– Đặt cọc:

+ Bên B sẽ đặt cọc 30% giá trị hợp đồng cho bên A để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng;

+ Tiền đặt cọc hợp đồng đảm bảo nghĩa vụ phạt hợp đồng khi một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng;

– Thanh toán

+ Bên B có nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng sau khi hai bên đăng ký chuyển giao quyền sở hữu hoàn thành;

+ Việc thanh toán sẽ được tiến hành chi trả chậm nhất 5 ngày kể từ thời điểm các bên chuyển giao hoàn tất;

– Thuế, phí, lệ phí

– Bên B có nghĩa vụ đóng 5% thuế thu nhập cá nhân đối với giá trị hợp đồng thông qua hoạt động chuyển quyền nhượng quyền sở hữu đối với phần mềm;

– Bên A có nghĩa vụ đóng phí, lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng sản phẩm cho cơ quan nhà nước;

Điều 4. Địa điểm chuyển giao

– Thời gian chuyển giao: Từ ngày 20 tháng 8 năm 2020;

– Bên A phải chuẩn bị các

 Địa điểm thực hiện việc chuyển giao: Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

Điều 5. Hỗ trợ trong quá trình chuyển nhượng phần mềm

– Bên A sẽ hỗ trợ cho bên B trong quá trình chuyển nhượng phần mềm..;

– Việc hỗ trợ sẽ do bên A trực tiếp hướng dẫn bên B việc sử dụng, quản lý phần mềm;

– Trong quá trình sử dụng nếu bên B có yêu cầu về việc hỗ trợ thì bên A sẽ trực tiếp giúp đỡ;

Điều 6. Cam kết sử dụng và phát triển phần mềm

– Bên B cam kết việc mua phần mềm vào mục đích chính đáng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng, uy tín của phần mềm;

– Bên B cam kết việc sau khi chuyển nhượng phần mềm sẽ thực hiện việc phát triển, mở rộng quy mô sử dụng phần mềm;

– Trong vòng 2 năm kể từ thời điểm chuyển nhượng mà bên B không thể phát triển thương hiệu sản phẩm hơn thời điểm chuyển nhượng bên A có quyền mua lại phần mềm với giá trị thời điểm đó;

Điều 7. Quyền sở hữu

– Chủ sở hữu Đối với sản phẩm phần mềm gồm 2 quyền đó là quyền nhân thân, quyền tài sản;

– Sau khi chuyển nhượng phần mềm … bên B có toàn quyền quyết định về quyền tài sản đối với phần mềm …. Trừ trường hợp quy định tại điều 6.

– Bên B có toàn quyền quyết định đối với việc sử dụng, phát triển phần mềm… sau khi chuyển nhượng;

– Bên B không được chuyển chuyển giao phần mềm này cho bên thứ 3 nếu không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B không có quyền nhân thân đối với sản phẩm phần mềm;

– Mọi việc làm gây tổn hại đến quyền nhân thân của phần mềm thì bên B chịu mọi trách nhiệm bồi thường cho bên A;

Điều 8. Thủ tục chuyển giao

– Bên A là bên trực tiếp thực hiện làm thủ tục chuyển chuyển giao quyền sở hữu phần mềm với cơ quan nhà nước;

– Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí thực hiện các thủ tục do bên A thực hiện;

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Đảm bảo về tính pháp lý của phần mềm trước thời điểm chuyển quyền đối với phần mềm;

– Có nghĩa vụ hỗ trợ sử dụng, phát triển phần mền cho bên B;

– Nghĩa vụ chuyển giao quyền tài sản cho bên B đúng như hai bên đã thỏa thuận;

– Có quyền phạt hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi có thiệt hại thực tế xảy ra;

– Có quyền nhận khoản tiền chuyển nhượng phần mền;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Có quyền yêu cầu bên A cung cấp thông tin về sản phẩm phần mềm;

– Quyền yêu cầu bên A hỗ trợ, giúp đỡ phát triển phần mền;

– Có quyền chấm dứt hợp đồng, phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

– Có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng và phí liên quan khác;

– Có nghĩa vụ phát triển thương hiệu phần mền;

– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật;

Điều 10. Trách nhiệm pháp lý

1. Phạt hợp đồng

– Khi một trong các bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có nghĩa vụ thông báo cho bên vi phạm biết về việc vi phạm hợp đồng và phạt thực hiện phạt hợp đồng;

– Giá trị phạt hợp đồng bằng giá trị mà bên B đã đặt cọc cho bên A;

2. Bồi thường thiệt hại

– Khi một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây lo lỗi của mình gây ra thiệt hại trực tiếp cho bên bị vi phạm thì bên Bị thiệt hại có quyền yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại do lỗi trực tiếp gây nên;

– Nếu lỗi thuộc về hai bên thì các bên cùng nhau thỏa thuận về việc bồi thường cho nhau trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi;

– Việc thanh toán bên B thực hiện chậm theo thời gian thỏa thuận bên A có quyền yêu cầu tính lãi suất ở thời điểm hiện tại với khoản tiền chậm thanh toán;

Điều 11. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt do sự thỏa thuận

– Hợp đồng chấm dứt do các bên thực hiện hoàn tất các quyền và nghĩa vụ;

– Hợp đồng chấm dứt do các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

2.Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trung những trường hợp sau:

+ Bên B vi phạm nghĩa vụ đặt cọc do việc không thực hiện đặt cọc;

+ Bên B tự ý chuyển giao quyền sở hữu phần mền khi không có sự đồng ý của bên A;

+ Bên B làm ảnh hưởng đến thương hiệu phần mền đến bên A quyền nhân thân;

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau:

+ Bên A cung cấp thông tin sai sự thật về tính pháp lý phần mềm;

+ Bên A không thực hiện chuyển giao quyền sở hữu tài sản đối với phần mềm;

+ Bên A chuyển giao sản phẩm phần mền không đảm bảo chất lượng;

Nghĩa vụ thông báo

 – Bên Đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại biết trước khi thực hiện việc đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Việc không thông báo ảnh hưởng gây thiệt hại thì bên không thông báo chịu mọi trách nhiệm bồi thường;

– Việc tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây ra;

Điều 12. Trường hợp bất khả kháng

1. Nếu một trong Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng (có nghĩa là sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng mà không thể đoán trước được, hoặc không thể tránh được và ngoài khả năng khắc phục mặc dù thấy trước, và đã xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này và làm cho việc thực thi Hợp đồng này trở nên không thể thực thi được).

2. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng.

3. Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự kiện đó trong vòng 3 ngày, và sẽ, trong thời hạn 15 ngày sau khi xảy ra sự cố đó cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, chấm dứt hợp đồng;

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 14. Điều khoản chung

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

– Hợp đồng chia làm 2 bản mỗi bên một bản và có giá trị pháp lý như nhau;

– Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ xung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ.

Đại diện bên AĐại diện bên B
Nam Anh

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

Bài viết cùng chủ đề:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191