Hợp đồng thỏa thuận bảo lãnh cư trú tại nước ngoài cho người nước ngoài, người có quốc tịch nước ngoài, người không có quốc tịch tại Việt Nam. Bảo lãnh là thỏa thuận giữa người Việt Nam hoặc một tổ chức tại Việt Nam dùng danh nghĩa của mình để đảm bảo cho việc cư trú của một cá nhân người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Trong quá trình bảo lãnh, mọi vấn đề phát sinh, hành vi vi phạm pháp luật nào do người được bảo lãnh gây ra thì người bảo lãnh sẽ đều phải liên đới chịu trách nhiệm trước bên thứ ba và cơ quan pháp luật.
Bởi tính chất phức tạp của hoạt động bảo lãnh, nên các bên cần có sự thỏa thuận rõ ràng để làm cơ sở giải quyết các vấn đề xảy ra, cũng như xuất trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc bảo lãnh có thể là có phí hoặc không có phí tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên. Dưới đây, chúng tôi cung cấp biểu mẫu tham khảo của dạng Hợp đồng này để các bên lựa chọn.
Mẫu Hợp đồng thỏa thuận bảo lãnh cư trú tại nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH CƯ TRÚ
<V/v: Cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam >
Số:………………./HĐBL
– Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự 2015;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của nước ngoài tại Việt Nam;
- Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày…………………………tại trụ sở………………Chúng tôi gồm:
Bên Nhận Bảo Lãnh (Bên A):
Công ty……………………………………………………………………….
Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….
Chức vu:……………………………………………………………………..
CCCD/CMND:……………………………………………………………..
Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..
Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………
GCNDKKD:………………………………………………………………..
GPKD:……………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………..
TKNH số:………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….
Bên Bảo lãnh (Bên B):
Ông/Bà:……………………………………………………………………
Giới tính:…………………………..Năm sinh:…………………………..
CCCD/CMND:…………………………………………………………..
Nơi cấp:…………………………….Ngày cấp:………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………….
SĐT:…………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận một số điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp Đồng
Bên A đứng ra bảo lãnh giúp cho Bên B để bảo lãnh cho bên thứ 3 được bảo lãnh như sau:
STT | Họ và tên người được bảo lãnh | Giới tính | Năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu số | Nghề nghiệp | Quan hệ |
– Mối quan hệ của người được bảo lãnh với Bên B:………………………………
Điều 2: Nội dung bảo lãnh
1. Bên A bảo lãnh cho những người ở Điều 1 Hợp đồng này được thường trú tại:…………………………………………………………………………………
2.Mục đích cư trú:…………………………………………………………………
Thời hạn cư trú:……………………………………………………………………
Hình thức cư trú:………………………………………………………………….
Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng
– Thời hạn thực hiện Hợp đồng: Từ ngày…………….. cho đến khi người được bảo lãnh có quyền cư trú hợp pháp tại…………………………………………..
Điều 4: Giá trị và phương thức thanh toán
1. Giá trị Hợp đồng:………………………………………………….VNĐ
( Bằng tiền:………………………………………….Việt Nam Đồng )
– Giá trị dịch vụ bảo lãnh đã bao gồm:……………………………………
2. Phương thức thanh toán:
– Đợt 1: Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A số tiền:…………….. VNĐ từ ngày………………..đến ngày……………………………………………
– Đợt 2: Bên B thanh toán nốt phần thù lao còn lại khi đã trừ hết mọi chi phí hợp lý cho Bên A số tiền:………………………………… vào ngày………………..
3. Hình thức thanh toán:
– Bên B thanh toán qua số tài khoản ngân hàng của Bên A
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên
1.Quyền và nghĩa vụ Bên A:
– Thực hiện công việc bảo lãnh đúng theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi và lĩnh vực hoạt động;
– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về người được bảo lãnh;
– Yêu cầu Bên B thanh toán khoản phí dịch vụ bảo lãnh;
– Làm thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài ;
– Giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người được bảo lãnh;
– Phối hợp với Bên B thực hiện công việc;
– Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về người được bảo lãnh;
– Các quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ Bên B:
– Cung cấp toàn bộ hồ sơ, giấy tờ về người được bảo lãnh;
– Thông báo cho người được bảo lãnh về Bên nhận bảo lãnh;
– Phối hợp với Bên A trong công việc bảo lãnh;
– Thanh toán phần thù lao dịch vụ cho Bên A;
– Trách nhiệm toàn phần với người được bảo lãnh sau khi Bên A thực hiện việc bảo lãnh thực hiện xong thủ tục nơi cư trú;
– Trao đổi với người được bảo lãnh về giới hạn, quyền và nghĩa vụ người nước ngoài tại Việt Nam;
– Quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 6: Chế tài trong Hợp đồng
1.Phạt vi phạm Hợp đồng
– Tương ứng mỗi một hành vi vi phạm về thỏa thuận , quyền và nghĩa vụ các bên thì bên vi phạm chịu một khoản phạt là:…………………………………….
2. Bồi thường thiệt hại:
– Bên vi phạm nếu có hành vi vi phạm, có lỗi và hành vi trực tiếp dẫn đến thiệt hại của Bên bị vi phạm thì dựa trên mức thiệt hại thực tế :…………………… có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường…………………………………………..
3.Chấm dứt Hợp đồng
– Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ Hai bên thỏa thuận về chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
+ Người được bảo lãnh không còn nhu cầu muốn cư trú tại Việt Nam;
+ Các bên đã thực hiện xong nghĩa vụ trong Hợp đồng;
+ Hết thời hạn trong hợp đồng;
+ Quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc không cấp phép cư trú đối với nước ngoài.
4.- Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi về hoàn toàn thuộc về Bên A thì Bên A phải hoàn trả toàn bộ thù lao dịch vụ đã trừ những chi phí hợp lý cho Bên B
– Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt không phải do lỗi của Bên A hoặc do lỗi của bên B, người được bảo lãnh thì Bên B không có quyền yêu cầu hoàn lại thù lao đã trừ đi chi phí hợp lý đối với Bên A.
Điều 7: Những cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
2. Hai bên dựa trên nguyên tắc thỏa thuận, hòa giải để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh. Nếu không thể dùng biện pháp hòa giải thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết là:………………………………………………………………………
Điều 8: Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký
2. Hợp đồng được chia thành.. bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN