Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Danh sách các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh
Luật sư Tư vấn Danh sách các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh – Gọi 1900.0191
Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý
Ngày 18 tháng 02 năm 2018
2./ Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng
Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2016
3./ Luật sư trả lời
Chào bạn, căn cứ theo Phụ lục 3 của Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016 thì danh sách các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh được liệt kê như sau:
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC LOÀI HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
NHÓM I: Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh
IA. Thực vật
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
NGÀNH THÔNG | PINOPHYTA | |
LỚP THÔNG | PEVOSIDA | |
Họ Hoàng đàn | Cupressaceae | |
1 | Bách Đài Loan | Taiwania cryptomerioides |
2 | Bách vàng | Xanthocyparis vietnamensis |
3 | Hoàng đàn | Cupressus torulosa |
4 | Sa mộc dầu | Cunninghamia konishii |
5 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
Họ Thông | Pinaceae | |
6 | Du sam đá vôi | Keteleeria davidiana |
7 | Vân sam Fan si pang | Abies delavayi var. nukiangensis |
NGÀNH MỘC LAN | MAGNOLIOPHYTA | |
LỚP MỘC LAN | MAGNOLIOPSIDA | |
Họ dầu | Dipterocarpaceae | |
8 | Chai lá cong | Shorea falcata |
9 | Kiền kiền Phú Quốc | Hopea pierrei |
10 | Sao hình tim | Hopea cordata |
11 | Sao mạng Cà Ná | Hopea reticulata |
Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae | |
12 | Hoàng liên gai | Berberis julianae |
Họ Mao lương | Ranunculaceae | |
13 | Hoàng liên chân gà | Coptis quinquesecta |
14 | Hoàng liên Trung Quốc | Coptis chinensis |
Họ Ngũ gia bì | Araliaceae | |
15 | Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) | Panax bipinnatifidus |
16 | Sâm Ngọc Linh | Panax vietnamensis |
17 | Tam thất hoang | Panax stipuleamtus |
LỚP HÀNH | LILIOPSIDA | |
Họ lan | Orchidaceae | |
18 | Các loài Lan kim tuyến | Anoectochilus spp. |
19 | Các loài Lan hài | Paphiopedilum spp. |
IB. Động vật
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
LỚP THÚ | MAMMALIA | |
BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA | |
Họ Chồn dơi | Cynocephaliadea | |
1 | Chồn bay (Cầy bay) | Cynocephalus variegatus |
BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES | |
Họ Cu li | Loricedea | |
2 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
3 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
Họ Khỉ | Cercopithecidae | |
4 | Voọc bạc Đông Dương | Trachypithecus villosus |
5 | Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus poliocephalus |
6 | Voọc chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
7 | Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu) | Pygathrix nemaeus |
8 | Voọc chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
9 | Voọc đen Hà Tĩnh (Voọc gáy trăng) | Trachypithecus hatinhensis |
10 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
11 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
Í2 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
13 | Voọc xám | Trachypithecus barbei |
Họ Vượn | Hylobatidae | |
14 | Vượn đen má hung | Nomascus (Hylobates) gabriellae |
15 | Vượn đen má trắng | Nomascus (Hylobates) leucogenys |
16 | Vượn đen tuyền Đông Bắc (Vượn Cao Vít) | Nomascus (Hylobates) nasutus |
17 | Vượn đen tuyền Tây Bắc | Nomascus (Hylobates) concolor |
BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA | |
Họ Chó | Camidae | |
18 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
Họ Gấu | Ursidea | |
19 | Gấu chó | Ursus (Helarctos) malaycmus |
20 | Gấu ngựa | Ursus (Selenarctos) thibetanus |
Họ Chồn | Mustelidea | |
21 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
22 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicillata |
23 | Rái cá thường | Lutra lutra |
24 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
Họ Cầy | Viverridae | |
25 | Cầy mực (Cầy đen) | Arctictis binturong |
Họ Mèo | Felidea | |
26 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
27 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
28 | Beo lửa (Beo vàng) | Catopuma temminckii |
29 | Hổ | Panthera tigris |
30 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
31 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA | |
32 | Voi | Elephas maximus |
BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA | |
33 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
BỘ MÓNG GUỐC | ARTIODACTYLA | |
NGÓN CHẴN | ||
Họ Hươu nai | Cervidea | |
34 | Hươu vàng | Axis porcinus |
35 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
36 | Mang lớn | Megamuntiacus vuquangensis |
37 | Mang Trường Sơn | Muntiacus truongsonensis |
38 | Nai cà tong | Rucervus eldi |
Họ Trâu bò | Bovidea | |
39 | Bò rừng | Bos javanicus |
40 | Bò tót | Bos gaurus |
41 | Bò xám | Bos sauveli |
42 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
43 | Sơn dương | Naemorhedus sumatraensis |
44 | Trâu rừng | Bubalus arnee |
BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA | |
Họ Tê tê | Manidae | |
45 | Tê tê java | Manis javanica |
46 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA | |
Họ Thỏ rừng | Leporidae | |
47 | Thỏ vằn | Nesolagus timinsi |
BỘ CÁ VOI | CETACEA | |
Họ Cá heo | Delphinidea | |
48 | Cá Heo trắng Trung Hoa | Sousa chinensis |
BỘ HẢI NGƯU | SIRNIA | |
49 | Bò biển | Dugong dugon |
LỚP CHIM | AVES | |
BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
Họ Bồ nông | Pelecanidea | |
50 | Bồ nông chân xám | Pelecanus philippensis |
Họ Cổ rắn | Anhingidea | |
51 | Cổ rắn (Điêng điểng) | Anhinga melanogaster |
Họ Diệc | Ardeidea | |
52 | Cò trắng Trung Quốc | Egretta eulophotes |
53 | Vạc hoa | Gorsachius magnifcus |
Họ Hạc | Ciconiidea | |
54 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
55 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
Họ Cò quắm | Threskiomithidea | |
56 | Cò thìa | Platalea minor |
57 | Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh) | Pseudibis davisoni |
58 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Thaumatibis gigantea |
BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES | |
Họ Vịt | Anatidea | |
59 | Ngan cánh trắng | Cairina scutulata |
BỘ GÀ | GALLIFORMES | |
Họ Trĩ | Phasianidea | |
60 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
61 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura echvardsi |
62 | Gà lôi tía | Tragopan temminckii |
63 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
64 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
BỘ SẾU | GRUIFORMES | |
Họ Sếu | Gruidae | |
65 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
Họ Ô tác | Otidae | |
66 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
BỘ SẢ | CORACIIFORMES | |
Họ Hông hoàng | Bucerotidae | |
67 | Niệc nâu | Ptilolaemus tickelli |
68 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
69 | Niệc mỏ vằn | Aceros undulatus |
70 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
BỘ SẺ | PASSERRIFORMES | |
Họ Khướu | Timaliidae | |
71 | Khướu Ngọc Linh | Garrulax Ngoclinhensis |
LỚP BÒ SÁT | REPTILIA | |
BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA | |
Họ Kỳ đà | Varanidae | |
72 | Kỳ đà hoa | Varanus salvator |
73 | Kỳ đà vân (Kỳ đà núi) | Varanus bengalensis |
Họ Rắn hổ | Elapidae | |
74 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
BỘ RÙA | TESTUDINES | |
Họ Rùa da | Dermochelyidae | |
75 | Rùa da | Dermochelys coriacea |
Họ Vích | Cheloniidae | |
76 | Đồi mồi | Eretmochelys imbricata |
77 | Đồi mồi dứa | Lepidochelys olivacea |
78 | Quản đồng | Caretta caretta |
79 | Vích | Chelonia mydas |
Họ Rùa đầm | Cheloniidae | |
80 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora trifasciata |
81 | Rùa hộp trán vàng miền Bắc | Cuora galbinifrons |
82 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
83 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
Họ Ba ba | Trionychidae | |
84 | Giải khổng lồ | Pelochelys cantorii |
85 | Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải) | Rafetus swinhoei |
LỚP CÁ | ||
BỘ CÁ CHÉP | CYPRINIFORMES | |
Họ Cá Chép | Cyprinidae | |
86 | Cá lợ thân thấp | Cyprinus multitaeniata |
87 | Cá chép gốc | Procypris merus |
88 | Cá mè Huế | Chanodichthys flavpinnis |
BỘ CÁ CHÌNH | ANGUILLIFORMES | |
Họ cá chình | Aneuillidae | |
89 | Cá chình nhật | Anguilla japonica |
BỘ CÁ ĐAO | PRISTIFORMES | |
Họ cá đao | Pristidae | |
90 | Cá đao nước ngọt | Pristis microdon |
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để được giải đáp nhanh nhất.
Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.