Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần dạng số, các loại hình chứng khoán tồn tại trên sàn giao dịch điện tử. Chứng khoán hay cổ phần, cổ phiếu là các tên gọi khá quen thuộc mà nhà đầu tư hay sử dụng. Với mô hình trước đây, khi cổ phần, chứng khoán được phát hành bằng phiếu, giấy tờ xác nhận của công ty, việc chuyển nhượng sẽ dựa trên những giấy tờ này. Nhưng hiện nay, do sự bùng nổ của công nghệ số, chứng khoán đa phần được mua đi bán lại trên các sàn giao dịch điện tử, sẽ chẳng có vấn đề gì xảy ra nếu việc mua bán với giá trị thấp, số lượng nhỏ và các bên không có thỏa thuận nào khác ngoài việc trao đổi các mã lấy tiền nhằm chốt lợi nhuận, thu hồi vốn hay giảm thiểu tổn thất. Hợp đồng này chỉ được sử dụng trong các trường hợp khi các bên trao đổi, chuyển nhượng số cổ phần dạng số đi kèm với nhiều trách nhiệm, điều kiện khác cụ thể mà không thể thể hiện chỉ dựa trên những giao dịch cơ bản.
Bài viết cùng chủ đề:
- Hợp đồng chuyển nhượng quán cafe – Hợp đồng sang nhượng quán cafe hướng dẫn tổng hợp
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà hàng – Hợp đồng sang nhượng cửa hàng
- Hợp đồng chuyển nhượng sạp chợ
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai
- Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kinh tế cho bên thứ ba
- Hợp đồng chuyển nhượng quán trà sữa
- Hợp đồng chuyển nhượng quán karaoke
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà xưởng sản xuất kinh doanh
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất có người làm chứng
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà thuốc
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần sẽ phát sinh cổ đông mới và loại bỏ các cổ đông cũ đi kèm với nhiều điều kiện, rủi ro, các nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ càng các lĩnh vực, tiềm năng kinh doanh, báo cáo tài chính, lịch sử phát triển của đơn vị mà mình định tham gia trước khi đặt bút ký, hay đầu tư mua bất kỳ loại cổ phiếu nào do công ty phát hành.
Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần dạng số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày….tháng….năm…….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên chuyển nhượng) | ……………………………………………………………… |
Ngày sinh: | ……………………………………………………………… |
Quốc tịch: | ……………………………………………………………… |
CMND/CCCD/Hộ chiếu: | ……………………………………………………………… |
Ngày cấp: | ……………………………………………………………… |
Nơi cấp: | ……………………………………………………………… |
Địa chỉ thường trú: | ……………………………………………………………… |
Nơi ở hiện tại: | ……………………………………………………………… |
Số điện thoại: | ……………………………………………………………… |
Và:
BÊN B: (Bên nhận chuyển nhượng) | ……………………………………………………………… |
Ngày sinh: | ……………………………………………………………… |
Quốc tịch: | ……………………………………………………………… |
CMND/CCCD/Hộ chiếu: | ……………………………………………………………… |
Ngày cấp: | ……………………………………………………………… |
Nơi cấp: | ……………………………………………………………… |
Địa chỉ thường trú: | ……………………………………………………………… |
Nơi ở hiện tại: | ……………………………………………………………… |
Số điện thoại: | ……………………………………………………………… |
Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần” (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp của mình trong Công ty, cụ thể như sau:
– Loại cổ phần: ……………
– Mệnh giá: …………
– Số lượng: …………
– Giá chuyển nhượng: ………….
Tổng giá trị giao dịch: ……….
ĐIỀU 2: THỜI ĐIỂM CHUYỂN NHƯỢNG
Hai Bên thống nhất thời điểm chuyển nhượng số cổ phần của Bên A cho Bên B là:
…………
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
3.1. Phương thức thanh toán
Bên B phải thanh toán cho Bên A tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này bằng phương thức ……
3.2. Thời hạn thanh toán
– Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là ………… tương ứng …..% giá trị Hợp đồng. Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên A từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên B được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc
– Trong vòng ….ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên B thanh toán nốt khoản còn lại là ……… Tương ứng ….% còn lại của giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng;
– Đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy đinh tại Điều 1 của Hợp đồng này
– Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
– Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
– Bên A tiến hành thủ tục thông báo cho ……………. được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của …………… nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
– Bên B sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên A sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
– Bên B được quyền sở hữu số cổ phần quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ của …………. kể từ ngày được …………… chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.
7.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……
7.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
7.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 7 (Bảy) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu) |
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN