Cơ quan ban hành | UBND thành phố Hà Nội | ||||
---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | T-HNO-263142-TT | ||||
Lĩnh vực |
|
||||
Cách thức thực hiện |
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
||||
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm | ||||
Đối tượng thực hiện |
|
||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện |
|
||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | ||||
Kết quả thực hiện | Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp). | ||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Không có thông tin | ||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||
Lệ phí | |||||
Văn bản quy định phí, lệ phí |
|
||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực | ||||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | ||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||
Phạm vi áp dụng | Toàn thành phố |
Trình tự thực hiện |
a. Trình tự thực hiện: a.1. Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến Bộ phận một cửa Cơ quan được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố, cụ thể như sau: * Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp và PTNT phân cấp đóng trên địa bàn Thành phố. – Chi cục Bảo vệ thực vật xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc thực vật: Trồng trọt (kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt). – Chi Cục Thú y xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc động vật: Chăn nuôi, Giết mổ, sơ chế, cơ sở kinh doanh, lưu thông, tiêu thụ. – Chi cục Thủy sản xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc thủy sản: Nuôi trồng thủy sản. – Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản – thủy sản xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: + Sản phẩm trồng trọt: Sơ chế chế biến độc lập, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập) + Sản phẩm chăn nuôi: Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối). + Sản phẩm thủy sản: Sơ chế, chế biến, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập). + Sản phẩm muối ăn: Sản xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước. + Sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản): Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn với cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước đá dùng cho bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản. * Cơ sở có giấy đăng ký kinh doanh do quận, huyện, thị xã cấp: – Phòng kinh tế xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, muối ăn, sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao gồm: Cơ sở sản xuất, giết mổ, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ, kho lạnh bảo quản nông lâm thủy sản. – UBND cấp xã, phường, thị trấn xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, muối ăn, thực phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao gồm: lưu thông, kinh doanh, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập, cơ sở kinh doanh). a.2. Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân. a.3. Bước 3. Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý. a.4. Bước 4. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành. |
---|
Thành phần hồ sơ |
c. Hồ sơ: c.1. Đối với tổ chức: – Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; – Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức); c.2. Đối với cá nhân: – Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; – Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân; |
||
---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Tham khảo thêm:
- Trình tự thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên
- TỔNG HỢP NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
- Hướng dẫn đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
- Các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm biến đổi gen
- Mở cửa hàng kinh doanh thực phẩm thì đăng ký công ty hay hộ kinh doanh?
- Các quy định khi kinh doanh thực phẩm
- Thủ tục, giấy tờ thành lập công ty thực phẩm
- Trình tự thủ tục mở kinh doanh quán trà sữa
- Cập nhật mới về giấy phép kinh doanh giống cây trồng sau khi Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN hết hiệu lực
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.