Cách ghi hợp đồng gia công

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Cách ghi hợp đồng gia công

Bên tôi nhận gia công 1 sản phẩm do 4 công ty góp tiền vào làm. Vậy cho tôi hỏi, phần hợp đồng tôi phải ghi như nào về bên ký kết với bên tôi. Việc thanh toán được chia cho 4 công ty, vậy tôi phải soạn thảo nội dung thanh toán hợp đồng như nào để đảm bảo quyền lợi cho mình.


Luật sư Tư vấn Bộ luật Dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 18 tháng 08 năm 2018

2./ Luật sư tư vấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG HÓA
Số:…… /Hợp đồng gia công

-Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………….

Hôm nay, ngày…….. tháng…….. năm ……..Tại…………………………………… các bên trong hợp đồng gồm:

1.Bên A (Bên đặt hàng):

*Doanh nghiệp 1:

-Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

-Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

-Mã số GCNĐKDN/ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

-Số điện thoại:……………………………………….. Số Fax(nếu có):……………………………………

-Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

-Đại diện là Ông (bà):………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

-Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có) viết ngày………. do ông/bà ……………………………. chức vụ……………………………. ký.

*Doanh nghiệp 2:

-Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

-Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

-Mã số GCNĐKDN/ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

-Số điện thoại:……………………………………….. Số Fax(nếu có):……………………………………

-Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

-Đại diện là Ông (bà):………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

-Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có) viết ngày………. do ông/bà ……………………………. chức vụ……………………………. ký.

*Doanh nghiệp 3:

-Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

-Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

-Mã số GCNĐKDN/ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

-Số điện thoại:……………………………………….. Số Fax(nếu có):……………………………………

-Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

-Đại diện là Ông (bà):………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

-Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có) viết ngày………. do ông/bà ……………………………. chức vụ……………………………. ký.

*Doanh nghiệp 4:

-Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

-Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

-Mã số GCNĐKDN/ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

-Số điện thoại:……………………………………….. Số Fax(nếu có):……………………………………

-Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

-Đại diện là Ông (bà):………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

-Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có) viết ngày………. do ông/bà ……………………………. chức vụ……………………………. ký.

Bốn Doanh nghiệp trên thỏa thuận Doanh nghiệp………………………………… làm đại diện cho Bên A trong việc xác lập và thực hiện Hợp đồng này theo Hợp đồng ủy quyền số:……………. ngày….. tháng….. năm…….. được kèm theo Hợp đồng này,

2.Bên B (bên sản xuất gia công):

-Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

-Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

-Mã số GCNĐKDN/ Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

-Số điện thoại:……………………………………….. Số Fax(nếu có):……………………………………

-Tài khoản số:……………………. Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

-Đại diện là Ông (bà):………………………………………. Chức vụ: ……………………………………

-Giấy ủy quyền số:……………………………………………….. (nếu có) viết ngày………. do ông/bà ……………………………. chức vụ……………………………. ký.

Sau quá trình bàn bạc, thảo luận các bên cùng thỏa thuận lập hợp đồng với những nội dung như sau:

Điều 1:Đối tượng hợp đồng:

1.Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: ………………………………………………………………..

2.Quy cách phẩm chất (tiêu chuẩn đối tượng hợp đồng):

– ………………………………………………………………………………………………………………………..

– ………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2:Nguyên vật liệu chính và phụ:

1.Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm

a-Tên từng loại:……………. Số lượng: …………………chất lượng; …………………………………

b-Thời gian giao:……………… Tại địa điểm: ……………………………………(Kho Bên B)

c-Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.Bên B có trách nhiệm cung ứng các nguyên vật liệu phụ để sản xuất:

a-Tên từng loại:…………… số lượng:………….. đơn giá(hoặc quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).

b-Bên A cung ứng tiền trước để mua nguyên vật liệu phụ trên. Tổng chi phí là:………………………..Việt Nam đồng (viết bằng chữ:……………………………………). Tổng chi phí trên do các doanh nghiệp Bên A tự chia và phải giao cho bên B trước ngày………………… trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

Điều 3: Thời gian gia công và giao sản phẩm:

1.Bên B bắt đầu gia công từ ngày ………………………………………………………………………….

Trong quá trình gia công Bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B gia công sản phẩm theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất.

2.Thời gian giao nhận sản phẩm:

Nếu giao theo đợt thì:

a-Đợt 1: ngày……………………… Địa điểm: ……………………………………………………………….

b-Đợt 2: ngày…………………….. Địa điểm: ………………………………………………………………..

Nếu Bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là: ………………………………….
Nếu Bên B không giao hàng đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí phát sinh như sau:……………………………………………………………………………………………….

Điều 4:Quyền và nghĩa vụ của các Bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a-Bên A có các quyền sau: …………………………………………………………………………………..

b-Bên A có các nghĩa vụ sau: ……………………………………………………………………………….

c-Trách nhiệm của các chủ thể của Bên A: Bốn doanh nghiệp của Bên A chịu trách nhiệm liên đới với các nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng này.

2.Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a-Bên B có các quyền sau:……………………………………………………………………………………

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa thuận do các chủ thể của Bên A không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, Bên B có quyền yêu cầu bất kỳ một trong các doanh nghiệp còn lại của Bên A thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ thể còn lại.

b-Bên B có các nghĩa vụ sau:………………………………………………………………………………..

Điều 5:Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (nếu có)

Điều 6: Thanh toán:

Bên A và Bên B thỏa thuận hình thức, cách thức thanh toán như sau:……………………………………………………………………………………………………………………

Các Doanh nghiệp thuộc bên A phải tự chia đều số tiền trên để thanh toán cho bên B.

Điều 7: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:

1.Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…).

2.Vi phạm số lượng: nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên liệu theo giá hiện thời

3.Ký hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới ….% giá trị hợp đồng.

4.Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo tỷ lệ lãi suất ngân hàng v.v…

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1.Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

2.Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

3.Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu.

Điều 9:Các thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………

Điều 10:Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……………….. đến ngày …………………………………………

Các Bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau khi hợp đồng gia công chấm dứt vào ngày………………. trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác. Bên A có trách nhiệm tổ chức thanh lý nguyên vật liệu vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành …………..bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

DOANH NGHIỆP……..:

Chức vụ:……………………..

Ký tên

(Đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ:…………………..

Ký tên

(Đóng dấu)

Với những tư vấn về câu hỏi Cách ghi hợp đồng gia công, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191