Hợp đồng hợp tác đầu tư resort

Hợp đồng hợp tác đầu tư là loại hợp đồng được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực kinh doanh giữa các doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác để cùng thực hiện một dự án, một công việc nhất định

Định nghĩa hợp đồng hợp tác đầu tư resort

Hợp đồng hợp tác đầu tư resort là sự thoả thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư resort

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ RESORT

Số:…../HĐĐT

-Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

-Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH A

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B: Công ty TNHH B

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Cùng bàn bạc và thống nhất những thoả thuận sau:

Điều 1: Mục đích hợp đồng

Để thực hiện đầu tư kinh doanh Resort………… thuộc dự án………,Bên A đồng ý cùng Bên B góp vốn đầu tư để cùng nhau thực hiện kinh doanh. Chi tiết về tỉ lệ góp, phân chia công việc và phân chia lợi nhuận được quy định cụ thể trong hợp đồng này.

Điều 2. Khu đất dự án và giá trị khu đất

2.1.  Khu Đất Dự Án

Hiện nay, Khu Đất Dự Án đã được giao cho BÊN A theo các văn bản của Ủy Ban Nhân dân Tỉnh …… và Chính Phủ được đính kèm trong Phụ Lục A của Hợp Đồng này.

2.2.  Giá trị Khu Đất Dự Án

Các Bên đồng ý rằng Khu Đất Dự Án được định giá là …….VND (……. Đồng) (“Giá Trị Khu Đất”) cho tổng diện tích đất ……..m2. Giá Trị Khu Đất bao gồm:

2.2.1.  Mọi khoản phí và chi phí để được Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền cấp Phê Duyệt Quy Hoạch Tổng Thể cho Khu Đất Dự Án, bao gồm quy hoạch tổng thể sơ bộ và quy hoạch tổng thể sau cùng cho Dự Án;

2.2.2.  Mọi phí và chi phí cần thiết để thay đổi mục đích sử dụng đất của Khu Đất Dự Án Tổng Thể, được thanh toán bằng tiền Xây Dựng Bờ Kè theo đúng tiêu chuẩn, mục tiêu và nội dung được Chính Phủ phê duyệt cho BÊN A tại công văn số ……….

2.2.3.  Các chi phí liên quan phát sinh khác theo thỏa thuận của các bên

Điều 3: Vốn đầu tư và thực hiện góp vốn

Tổng số vốn do hai bên đóng góp để thực hiện dự án theo tỷ lệ góp vốn như sau:

-BÊN A góp ……tỷ VND, tương đương ……% vốn

-BÊN B góp ……tỷ VND, tương đương …….% vốn

Điều 4: Thực hiện đầu tư

4.1 Sau khi kí hợp đồng này các bên sẽ thực hiện việc góp vốn theo đúng tỉ lệ quy định tại khoản 3 và nguồn vốn này sẽ được giải ngân tuỳ theo tiến độ của dự án. Bên A sẽ cung cấp cho bên B tất cả các tài liệu liên quan đến khu đất và dự án tổng thể, kể cả bản đồ của khu đất.

4.2 Hai bên lên kế hoạch giải ngân theo tiến độ của dự án

4.3 Mở tài khoản dự án: Trong vòng…..ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên A sẽ mở một tài khoản mang tên mình tại Ngân Hàng. Hai bên A và B sẽ chuyển số phần góp vốn được nêu tại Điều 3 trong vòng…..ngày kể từ ngày tài khoản được mở.

4.4 Phê Duyệt Về Nguyên Tắc để thực hiện Hợp Đồng: Sau khi ký kết Hợp Đồng này, hai bên sẽ làm việc với Ủy ban Nhân dân Tỉnh…… và/hoặc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư của tỉnh…… hoặc Chính Phủ và/hoặc Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư tùy thuộc vào thẩm quyền để thông báo về việc hợp tác kinh doanh giữa BÊN A và BÊN B trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khai thác kinh doanh Khu Đất Dự Án.

Điều 5. Nhân Sự Và Quản Lý

5.1.  Hai bên sẽ tiến hành bổ nhiệm một Ban Quản Lý Dự Án (“Ban Quản Lý”) gồm …. thành viên, trong đó …. thành viên là do BÊN B bổ nhiệm và …. thành viên do BÊN A bổ nhiệm.

5.2.  Trưởng Ban Quản Lý do BÊN B bổ nhiệm có quyền thay mặt cả BÊN B và BÊN A để ký kết hợp đồng với các bên thứ ba nhằm thực hiện các công việc với các nhà thầu, tuyển dụng nhân sự cho Dự Án.

5.3.  Hàng tháng Ban Quản Lý phải tổ chức họp định kỳ trong vòng …. ngày đầu tiên của tháng để báo cáo với các đại diện của BÊN B và BÊN A về tiến độ thực hiện Dự Án , những vấn đề cần xin ý kiến chỉ đạo của BÊN B và BÊN A.

Điều 6. Quản Lý Tài Chính

 Dự Án sẽ thiết lập hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành. Các quy định và thủ tục kế toán phải được đệ trình cho BÊN B và BÊN A phê duyệt trước khi thực hiện. 

Điều 7. Bảo Mật

Mỗi Bên sẽ giữ bảo mật việc tồn tại và nội dung của Hợp Đồng này và mọi tài liệu, giấy tờ và các thông tin khác, dù có tính kỹ thuật hoặc thương mại, được truyền đạt dưới hình thức hữu hình hoặc bằng lời nói, mà được cung cấp cho Bên đó bởi hoặc thay mặt Bên kia. Mỗi Bên không được công bố hoặc bằng cách khác tiết lộ, hoặc sử dụng Hợp Đồng này và mọi tài liệu, giấy tờ và thông tin đó vì bất kỳ mục đích nào, và phải bảo đảm rằng các nhân viên, đại lý và bên tư vấn của mình cũng không được công bố, tiết lộ hoặc sử dụng như vậy, trừ khi được quy định qua các điều khoản của Hợp Đồng này. Các nghĩa vụ nêu tại đoạn này vẫn tiếp tục có hiệu lực sau khi Hợp Đồng này được chấm dứt. Không có điều khoản nào trong Hợp Đồng này ngăn cản các Bên tuân thủ bất kỳ luật, quy định, quy chế hoặc chỉ đạo nào của bất cứ cơ quan Chính phủ hoặc cơ quan Nhà nước nào hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý Bên đó.

Điều 8. Không Thỏa Thuận Và Đàm Phán Với Bất Kỳ Bên Thứ Ba Nào

Trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, bất kỳ Bên nào đều cam kết và đồng ý rằng trong thời gian kể từ ngày ký Hợp Đồng này cho đến ngày Hợp Đồng này hết hiệu lực, Bên đó sẽ không trực tiếp hoặc gián tiếp ký hợp đồng hoặc thỏa thuận với bên khác, lôi kéo, giao dịch, giao kết hoặc theo đuổi bất cứ thảo luận nào.

Điều 9. Chuyển Nhượng

Các Bên sẽ có quyền chuyển nhượng bất kỳ quyền nào của mình trong Hợp Đồng này cho bất cứ công ty liên quan nào của Các Bên miễn là trách nhiệm và nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này sẽ có tính kế thừa cho bên nhận chuyển nhượng và việc chuyển nhượng phải được thông báo bằng văn bản trước …. tháng cho Bên kia.

Điều 10. Thông Tin

Bất kỳ thông báo, chấp thuận nào hoặc thông tin liên lạc khác giữa các Bên theo Hợp Đồng này sẽ bằng văn bản và được gửi bằng fax và thư bảo đảm hoặc thư có xác nhận đến Bên liên quan tại địa chỉ nêu trên. Thông báo sẽ được xem là đã nhận được và có hiệu lực sau khi được nhận. Để sự hợp tác giữa hai Bên được thuận tiện, mỗi Bên sẽ chỉ định một người liên lạc hoặc những người liên lạc của mình. Người liên lạc chính của mỗi Bên như sau:

Đối với BÊN A  :  …..

Đối với BÊN B   :  …..

Trong trường hợp một Bên thay đổi người liên lạc hoặc những người liên lạc chính, thì Bên đó sẽ thông báo ngay bằng văn bản cho Bên kia về thay đổi này.

Điều 11: Chia lãi từ hoạt động kinh doanh

11.1  Xác định kết quả kinh doanh:

Lãi hoặc lỗ là kết quả sau cùng xác định bằng cách lấy tổng doanh thu trừ toàn bộ chi phí, phí sử dụng mặt bằng, khấu hao tài sản, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác nếu có.

11.2  Phân chia kết quả kinh doanh:

Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:
+Bên A hưởng:  ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)
+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)

Điều 12: Trách nhiệm của hai bên trong hợp đồng

12.1.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

-Thực hiện góp vốn đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này.

-Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ giấy tờ liên quan đến khu đấy và dự án cho bên B

-Được chia lãi từ hoạt động kinh doanh theo điều 13 hợp đồng này

– Có trách nhiệm thông báo về tiến độ thực hiện dự án và hoạt đồng kinh doanh.

12.2  Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

-Thực hiện góp vốn đúng theo thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này.

-Được chia lãi từ hoạt động kinh doanh theo điều 13 hợp đồng này.

-Được yêu cầu bên B cung cấp toàn bộ giấy tờ liên quan đến khu đất, dự án.

-Được bên A thông báo tiến độ thực hiện dự án và hoạt động kinh doanh.

Điều 13: Chấm dứt và thanh lý hợp đồng

13.1.Hợp đồng có thể phải chấm dứt khi phải thi hành quyết định hoặc các quyết định theo đúng pháp luật của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.

13.2 Một bên lâm vào tình trạng phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc mất khả năng thanh toán BÊN A không cung cấp đầy đủ tài liệu về Khu Đất và Dự Án cho cho BÊN B hoặc không xin được chấp thuận của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền về việc BÊN B tham gia Dự Án ;

14.3  Thanh lý hợp đồng:

Khi chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp bất khả kháng hết thời hạn, hay theo thoả thuận của các bên kể trên , hai bên sẽ lập Tổ Thanh Lý có đại diện hai bên kiểm kê, thu hồi, định giá tài sản và đề nghị thanh lý để hai bên quyết định.

Điều 15. Giải quyết tranh chấp

15.1     Hai Bên hợp tác trên tinh thần cùng có lợi và hỗ trợ lẫn nhau, trường hợp trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho Bên kia bằng văn bản. Hai Bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó.

15.2     Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

16.1     Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí

16.2     Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, khi cần thiết bổ sung, sửa đổi hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành bàn bạc, thống nhất với nhau. Việc bổ sung, sửa đổi trong trường hợp này phải được lập thành văn bản và cả hai bên cùng ký xác nhận.

16.3     Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản giống nhau và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thi hành. Các bên theo đây cùng ký xác nhận đã đọc và chấp thuận mọi nội dung và điều khoản như đã nêu trên.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh sách bài viết liên quan:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191