Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án – Hợp đồng sang nhượng dự án

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án, Hợp đồng sang nhượng dự án, Hợp đồng chuyển nhượng dự án được sử dụng khi các nhà đầu tư giao kết với nhau những thỏa thuận cơ bản trong quan hệ chuyển nhượng dự án đầu tư đã hoặc đang đưa vào sử dụng. Trong một số bổi cảnh nhất định, các dự án chưa hay chuẩn bị đưa vào triển khai cũng có thể là đối tượng của Hợp đồng này.

Định nghĩa Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án là biểu mẫu hợp đồng ghi nhận những nguyên tắc cơ bản các bên cam kết với nhau khi thực hiện chuyển nhượng dự án từ chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác. Hợp đồng nguyên tắc cần có những thông tin cơ bản như:

  • Thông tin các bên chuyển nhượng;
  • Thông tị dự án chuyển nhượng;
  • Thỏa thuận, cam kết về giá;
  • Thỏa thuận về việc chuyển giao quyền thực hiện dự án;
  • Các thỏa thuận khác về việc vi phạm thực hiện các nguyên tắc đã cam kết,…

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng dự án

Trong thực tế, sau khi ký kết và sang nhượng dự án, sẽ vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần giải quyết giữa Bên A (bên chuyển nhượng dụ án) và các Bên khách hàng cũ, vì thế các bên trong phạm vi có thể nên đưa thêm điều khoản về trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề chưa được giải quyết, chưa được thỏa thuận rõ tại thời điểm chuyển nhượng.

1. Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 09 tháng ….. năm 2019

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN

Số: 12/2019/HĐKT-ABC

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005′
  • Căn cứ vào Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Văn bàn cho phép chuyển nhượng dự án số 13/2019/VB-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu thực tế của các bên,

Hôm nay, ngày 09 tháng ……. năm 2019, tại Trụ sở Công ty TNHH ABC – số 99 Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN: CÔNG TY CỔ PHẨN JKL

Mã số thuế: 0127632364

Địa chỉ trụ sở: 12 phố Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Số tài khoản: 099827581337 – Ngân hàng TMCP MNQ – Chi nhánh Đông Đô

Số điện thoại: 02825662975

Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Huy Tú – Giám đốc

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH ABC

Mã số thuế: 089582757

Địa chỉ trụ sở: 99 Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

Số tài khoản: 099816478747 – Ngân hàng TMCP MNQ – Chi nhánh Thành Công

Số điện thoại: 02814634676

Người đại diện: Bà Trịnh Như Nguyệt – Giám đốc (theo Giấy ủy quyền số 12/2019/UQ-ABC ngày 17/05/2019)

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Cùng tự nguyện giao kết hợp đồng này với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

Bên A là doanh nghiệp có dự án và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án. Bên B có khả năng tiếp tục thực hiện dự án và có nhu cầu nhận chuyển nhượng dự án từ Bên A. Do vậy, hai bên ký kết hợp đồng này dựa trên mục đích cùng có lợi.

  • Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt gồm:
  • Tên dự án:
  • Diện tích đất:
  • Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:
  • Nội dung về quy hoạch xây dựng:
  • Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà:………)
  • Tổng mức đầu tư:
  • Tiến độ dự án:
  • Nguồn vốn:
  • Nội dung khác:
  • Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án:
  • Về giải phóng mặt bằng:
  • Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
  • Về công trình xây dựng:
  • Thông tin khác:

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng: 500.000.000.000 VNĐ (Năm trăm tỷ Việt Nam đồng)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và lệ phí khác. Bên A có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thanh toán

3.1. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.

3.2. Thời hạn thanh toán:

a) Trả lần đầu: 350.000.000.000 VNĐ (Ba trăm năm mươi tỷ Việt Nam đồng) trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

b) Trả lần tiếp theo: 150.000.000.000 VNĐ (Một trăm năm mươi tỷ Việt Nam đồng) trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày trả lần đầu.

Điều 4. Thời hạn bàn giao và nhận dự án

4.1. Cách thức bàn giao:

a) Bàn giao trên hồ sơ: Bên A chuyển bản cứng và bản mềm hồ sơ dự án. Việc giao và nhận hồ sơ phải có xác nhận bằng văn bản của người có thẩm quyền của hai bên.

b) Bàn giao trên thực địa: Việc bàn giao dự án tại thực địa phải có xác nhận bằng Biên bản bàn giao, trong đó ghi nhận thực tế thực trạng dự án tại thời điểm bản giao.

4.2. Thời điểm bàn giao:

a) Đối với hồ sơ: 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

b) Đối với thực địa: Không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao hồ sơ.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng này;

b) Có quyền yêu cầu Bên B bàn giao toàn bộ dự án theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Có trách nhiệm bàn giao dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho Bên B, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh;

d) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;

e) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;

g) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án; trong trường hợp cần thiết, cùng Bên B thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;

h) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án theo thời gian thỏa thuận trong Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên A tạo điều kiện cung cấp các văn bản liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;

c) Cùng Bên B thỏa thuận với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;

d) Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền chuyển nhượng dự án cho Bên A;

e) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của Bên A và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;

g) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;

h) Tiếp tục thực hiện dự án theo đúng nội dung dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình;

k) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất

Bên A có trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất tại các cơ quan có thẩm quyền và bàn giao lại toàn bộ các văn bản pháp lý liên quan cho Bên B sau khi đã hoàn tất mọi thủ tục.

Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất và tiếp nhận các văn bản bàn giao lại từ Bên A.

Điều 7. Vi phạm hợp đồng

7.1. Bên nào thực hiện không đúng hoặc/và không đầy đủ bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này đều được coi là vi phạm Hợp đồng này.

7.2. Mức phạt vi phạm: 8% phần Hợp đồng bị vi phạm (trừ trường hợp có thỏa thuận khác không trái quy định của pháp luật).

7.3. Trong trường hợp phát sinh thiệt hại do vi phạm hợp đồng, bên gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia mọi thiệt hại thực tế.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng và được ghi nhận bằng văn bản. Trong trường hợp thương lượng không thành, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

9.1. Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu thông báo trước cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày và được bên kia đồng ý bằng văn bản.

9.2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

9.3. Hợp đồng không thể thực hiện được do vi phạm pháp luật.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ sau khi bên cuối cùng ký và đóng dấu.

Bên A (Ký và đóng dấu)Bên B (Ký và đóng dấu)  

2. Hợp đồng chuyển nhượng sang nhượng dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN

Số: …/…

Căn cứ:

Bộ luật Dân sự 2015;

– Luật Doanh nghiệp 2014;    

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên chuyển nhượng)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:  

B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:   

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng dự án với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đang thuộc quyền sở hữu của Bên A (sau đây gọi tắt là Dự án);

2. Thông tin dự án chuyển nhượng

– Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt:

+ Tên dự án:

+ Diện tích đất:

+ Nội dung về quy hoạch sử dụng đất:

+ Nội dung về quy hoạch xây dựng:

+ Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà: …)

+ Tổng mức đầu tư:

+ Tiến độ dự án:

+ Nguồn vốn:

+ Các nội dung khác:

– Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện dự án tính đến thời điểm chuyển nhượng dự án:

+ Về giải phóng mặt bằng:

+ Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật:

+ Về xây dựng công trình:

+ Thông tin khác:

Điều 2: Nội dung chuyển nhượng

1. Bên A bàn giao toàn bộ Dự án và hồ sơ Dự án cho Bên B;

2. Thời gian bàn giao:

3. Cách thức bàn giao:

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Giá chuyển nhượng Dự án là …VNĐ được Bên B thanh toán cho Bên A theo hai đợt:

– Đợt 1: thanh toán 40% giá chuyển nhượng ngay khi Hợp đồng có hiệu lực;

– Đợt 2: thanh toán nốt 60% sau khi hoàn tất nhận bàn giao từ Bên A.;

2. Chi phí trên đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí liên quan theo quy định của Nhà nước cũng như các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thuê đất;

3. Phương thức thanh toán:

4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Nhận đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

2. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

3. Bàn giao dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;

4. Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;

5. Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận bàn giao dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;

2. Yêu cầu Bên A tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;

3. Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;

4. Tiếp nhận dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;

5. Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …).

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191