Hợp đồng thiết kế xây dựng nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT

(V/v: Tư vấn thiết kế nội thất căn hộ chung cư)

Số: …/HĐTK

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật xây dựng 2014;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên cung ứng dịch vụ (Bên B):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thiết kế nội thất căn hộ          

Bên A đồng ý sừ dụng dịch vụ tư vấn thiết kế nội thất của bên B để thiết kế xây dựng phần nội thất tương ứng với toàn bộ diện tích sử dụng của căn hộ chung cư thuộc sở hữu của bên A. Thông tin căn hộ:

– Vị trí: căn hô số … – tầng … – Tòa nhà …

– Diện tích sử dụng: … m2 – … phòng

Mô tả công việc thiết kế:

– Khảo sát hiện trạng;

– Thiết kế bản vẽ phối cảnh 2 chiều và 3 chiều;

– Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất;

– Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn;

– Thiết lập hồ sơ thiết kế sơ bộ và thiết kế chi tiết nội thất;

– Khảo sát giá, chủng loại nguyên vật liêu theo đúng thiết kế;

– Ký kết Hợp đồng thi công xây dựng.

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng này là 04 (bốn) tháng, kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, hoặc đến hết ngày bên B hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ trước thời hạn trên.

Điều 3. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

– Bên A cung cấp cho bên B bản sao các loại giấy tờ sau:

+ Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ hoặc GCN quyền sở hữu căn hộ chung cư;

+ Bản sao có chứng thực CMND hoặc Hộ chiếu của bên A.

– Bên B cung cấp cho bên A bản sao các loại giấy tờ sau:

+ GCN đăng ký kinh doanh;

+ Chứng chỉ thiết kế nội thất của đội ngũ trực tiếp tham gia tư vấn thiết kế.

Điều 4. Tiến độ thực hiện hợp đồng

– Bên B tiến hành tư vấn thiết kế theo 2 giai đoạn. Kết thúc mỗi giai đoạn, các bên sắp xếp buổi làm việc chung để xem xét, đánh giá, sửa đổi (nếu có) và thông qua hồ sơ của từng giai đoạn. Nội dung và kết quả của buổi làm việc được lập thành biên bản có xác nhận của các bên. Cụ thể:

  + Giai đoạn 1: Lập hồ sơ thiết kế sơ bộ

     Bên B tiến hành thiết kế sơ bộ các nội dung sau:

  • Bố trí các mặt bằng trang trí nội thất, các mặt đứng;
  • Phối cảnh nội thất các phòng;
  • Thuyết minh mô tả, ảnh minh hoạ.

Thời gian hoàn thành: chậm nhất là ngày …/…/…

  + Giai đoạn 2: Lập hồ sơ thiết kế chi tiết nội thất

Bên B tiến hành thiết kế chi tiết các nội dung sau:

  • Bố trí các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt;
  • Phối cảnh tổng thể công trình;
  • Các chi tiết kiến trúc phụ;
  • Bảng mô tả vật liệu thi công;
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Thời gian hoàn thành: chậm nhất là ngày …/…/…

Điều 5. Giá dịch vụ và cách thức thanh toán

5.1. Giá dịch vụ:

– Đơn giá gói tư vấn thiết kế: 2.000.000 đồng/m² (Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)

– Diện tích thiết kế: …m²

– Tổng giá dịch vụ: … đồng (Bằng chữ: … triệu đồng chẵn).

5.2. Cách thức thanh toán:

– Bên A thanh toán cho bên B làm 3 lần, thông qua hình thức chuyển khoản.

+ Lần 1: thanh toán 20% giá dịch vụ khi ký kết hợp đồng.

+ Lần 2: thanh toán 30% giá dịch vụ khi bên B hoàn tất giai đoạn 1.

+ Lần 3: thanh toán 50% giá dịch vụ khi bên B hoàn tất giai đoạn 2, bàn giao bản thiết kế theo phương án mà bên A đã chọn.

– Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản sau:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Kiểm tra, giám sát việc tiến độ cung ứng dịch vụ của bên B;

– Đóng góp ý kiến sửa đổi thiết kế (sơ bộ và chi tiết) và thông qua bản thiết kế theo từng giai đoạn;

– Cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý cần thiết để bên B thực hiện công việc;

– Phối hợp với bên B giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế và phê duyệt, bàn giao bản vẽ;

– Thanh toán giá dịch vụ đầy đủ, đúng hạn.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán giá dịch vụ đầy đủ, đúng hạn;

– Thực hiện tư vấn thiết kế theo sát yêu cầu của bên A;

– Cam kết tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế của đơn vị mình;

– Tiếp tục ký kết Hợp đồng thi công xây dựng sau khi đã hoàn tất tư vấn thiết kế;

– Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận nếu không có sự cho phép của bên A;

– Xem xét, thay đổi kịp thời đề nghị của bên A về những bất hợp lý trong thiết kế;

– Phối hợp với bên A giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế và phê duyệt, bàn giao bản vẽ;

Điều 8. Cam kết bảo mật thông tin

Các bên cam kết không tiết lộ thông tin, tài liệu của đối tác mà mình biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của đối tác. Bên vi phạm phải xin lỗi công khai, bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm hợp đồng.

Điều 9. Cam kết bản quyền thiết kế

Bên B cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện dự án theo Điều 3 của Hợp đồng này. Tuy nhiên, bên B giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản,…) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

Điều 10. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng này phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều này.

– Phạt vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán giá dịch vụ: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bảo mật: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bản quyền: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 11. Giải quyết tranh chấp                    

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên B đặt trụ sở tiến hành giải quyết. Trong quá trình giải quyết tại Tòa án, các bên duy trì thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ nghĩa vụ là đối tượng của tranh chấp.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn mà các bên không gia hạn;

– Theo thỏa thuận khác giữa các bên;

– Một trọng các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh trực tiếp từ hành vi của mình, đồng thời chịu phạt vi phạm theo Điều 9 của Hợp đồng này.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 04 (bốn) tháng kể từ ngày ký, trừ trường hợp bên B hoàn thành việc cung ứng dịch vụ trước thời hạn.

– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.                                

Bên A                                                                                 Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                           (Ký tên, đóng dấu)


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191