Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại – Hợp đồng tổ chức khuyến mại

Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại, Hợp đồng tổ chức khuyến mại, thoả thuận hỗ trợ các hoạt động quảng cáo, giới thiệu, ra mắt sản phẩm, marketing, hội chợ, hội nghị, chương trình nhằm nâng giá trị và sự bao phủ của một thương hiệu dịch vụ, hàng hoá nhất định.

1. Xúc tiến thương mại là gì

Xúc tiến thương mại hay được hiểu một cách đơn giản là các biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển, tiềm năng kinh tế, giá trị của một đối tượng thương hiệu hàng hoá, dịch vụ nhất định. Có rất nhiều biện pháp xúc tiến thương mại bao gồm cả trực tiếp hay trên các nền tảng internet hoặc kết hợp trong các sự kiện.

Các hoạt động xúc tiến thương mại được quy định rất chặt chẽ và thậm chí đã được đưa vào văn bản pháp luật từ rất sớm cụ thể là trong Luật Thương mại 2005 và nhiều văn bản hướng dẫn thi hành cụ thể. Các phương pháp xúc tiến thương mại trong một số trường hợp cụ thể cũng phải được tiến hành đăng ký cấp phép tại Cục xúc tiến thương mại mới được đưa ra triển khai thực tế.

2. Vai trò của hoạt động xúc tiến thương mại trong kinh tế thị trường

Từ trước tới nay, độ bao phủ trong thị trường tiêu dùng luôn được cho là thước đo chính xác nhất sự thành công của một nhãn hàng, thương hiệu.

Tuy nhiên vị trí này lại không thể hình thành một cách nhanh chóng mà thông thường mất rất nhiều thời gian, đây là nhược điểm của thị trường làm cho các thương hiệu trẻ, sự phát triển, cải thiện mang lại những giá trị tốt hơn lại phần nào đó khó lòng đạt được những kết quả phù hợp. Chính vì những lý do này, các biện pháp xúc tiến thương mại ra đời, chúng giúp cho những ưu điểm được lan truyền nhanh hơn, được công chúng và thị trường tiếp nhận, đánh giá hiệu quả hơn. Từ đây, các thương hiệu thật sự đem lại lợi ích, giá trị vượt trội sẽ có thể cạnh tranh trực tiếp với những thương hiệu lâu đời, góp phần tăng trưởng cho kinh tế nói chung và thúc đẩy sự hoàn thiện của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cũ.

3. Định nghĩa Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại

Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại là nội dung văn bản thoả thuận giữa các bên về việc cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, quảng cáo, nâng cao doanh số bán hàng, uy tín thương hiệu, tầm ảnh hưởng của nhãn hàng,… Hợp đồng được trình bày theo hình thức quy định của pháp luật Việt Nam với những điều khoản tuân thủ Bộ luật Dân sự 2015 và các luật có liên quan khác.

2. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại

Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại thường được ký giữa các đơn vị, doanh nghiệp với nhau, tuy nhiên cũng có thể là giữa doanh nghiệp với cá nhân hoặc đặc biệt là giữa cá nhân với cá nhân trong một bối cảnh năng lực cụ thể.

Điều kiện để ký hợp đồng không bị giới hạn, nhưng các bên cần lưu ý thống nhất cách đánh giá hiệu quả cũng như nghiệm thu quá trình thúc đẩy hoạt động kinh doanh nói chung nếu một đơn vị đang sử dụng cùng lúc nhiều hơn một phương án marketing.

Bên cạnh đó, các phương thức thanh toán, chi phí phát sinh, các yêu cầu về việc đề nghị dừng, tạm dừng dịch vụ, các trách nhiệm về từng hành vi cụ thể khi cung cấp dịch vụ cũng cần phải được cân nhắc để đưa vào thoả thuận.

3. Mẫu Hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận         

  1. Bên A đồng ý thuê bên B làm hợp đồng dịch vụ xúc tiến thương mại bằng hình thức dịch vụ khuyến mãi
  2. Hình thức thực hiện: chương trình ưu đãi cho hàng hóa và dịch vụ kinh doanh hợp pháp của bên A
  3. Chương trình ưu đãi:
  4. Chi tiết về các hình thức ưu đãi        

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Phương thức: yêu cầu về hình thức, chất lượng hình ảnh, biều cảm, âm thanh, lời nói …… có sức hấp dẫn lôi cuốn khách hàng
  • Phương tiện: yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, áp pích, bảng có hộp đen chữ, chữ nổi, tạp chí, truyền hình, mạng xã hội,…
  • Việc sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại phải đảm bảo
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật báo chí, xuất bản, thông tin và các chương trình hoạt động văn hóa, thể thao, hội chợ triển lãm
  • Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo, không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan, môi trường, an toàn giao thông
  • Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy định đối với từng loại phương tiện thông tin đại chúng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Tổng chi phí dịch vụ theo hợp đồng là: Trong đó bao gồm :
  • Phí dịch vụ quảng cáo
  • Chi phí nguyên vật liệu
  • Các chi phí khác và phụ phí
  • Thuế, phí, lệ phí
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: : thanh toán 2 đợt
  • Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng  ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo
  • Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 60% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn thành các dịch vụ quảng cáo cho bên A kiểm tra chất lượng xong, đúng với tiêu chí mà bên B cam kết với bên A
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
  • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:            

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

  • Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
  • Yêu cầu bên A cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng
  • Bên A có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo thương mại.
  • Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo theo nội dung, điều khoản đã ký kết
  • Trả phí dịch vụ quảng cáo đúng thời hạn theo thỏa thuận của hợp đồng
  • Phối hợp với Bên B giải quyết các khiếu nại của người dùng liên quan đến Mã ưu đãi
  • Thông báo kịp thời cho Bên B biết những thay đổi, vấn đề phát sinh (nếu có) trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
  • Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.
  • Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).
  • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
  • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình.
  • Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật
  • Được Bên A trả phí dịch vụ theo đúng thỏa thuận.
  • Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thực hiện sự lựa chọn của bên A về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;
  • Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên A đã cung cấp.
  • Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến Chương trình ưu đãi theo yêu cầu của Bên A và chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của những thông tin đó, bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về: quy cách, chất lượng, giá trị, giá bán, thương hiệu, các tài liệu theo quy định của pháp luật về quảng cáo như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập; Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm, Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, Giấy chứng nhận hợp quy hợp chuẩn của hàng hóa và/hoặc dịch vụ và các thông tin liên quan khác được áp dụng trong Chương trình ưu đãi mà Bên B đã thông báo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan;
  • Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng .

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  • Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án …………….. là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  • Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  • Các trường hợp được coi là bất khả kháng
    • Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
    • Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
    • Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
  • Thông báo tình trạng bất khả kháng
    • Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
    • Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
    • Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
    • Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  • Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 7: Giám sát và thực hiện hợp đồng

  • Người giám sát và kiểm tra chất làm việc của  bên B
    • Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên A nhận được các phương án quảng cáo và kiểm tra chất lượng hình ảnh, âm thanh ánh sáng, bản…., Bên A có quyền yêu cầu bên B sửa lại phương án hay thay đổi phương thức làm hình ảnh để đáp ứng nhu cầu quảng của bên A.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Trường hợp bên A chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
    • Trường hợp bên B chậm bàn giao, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
    • Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.

Điều 9 Chấm dứt hợp đồng  

  • Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây
  • Theo thỏa thuận của hai bên
  • Do trường hợp bất khả kháng
  • Sau khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không gia hạn thêm
  • Theo quy định của pháp luật
  • Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
  • Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
  • Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
  • Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên B đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
  • Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..      
Bên ABên B

4. Mẫu Hợp đồng tổ chức khuyến mại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG TỔ CHỨC KHUYẾN MẠI

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật quảng cáo 2012 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn;

– Nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                  Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                  Chức vụ:

Hai bên cùng đồng ý giao kết Hợp đồng dịch vụ khuyến mại với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ khuyến mại đối với sản phẩm … của Bên A;

2. Chương trình khuyến mại cụ thể như sau:

– Hình thức khuyến mại:

– Phạm vi khuyến mại:

– Đối tượng áp dụng:

– Thể lệ:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên B thực hiện chương trình khuyến mại theo đúng nội dung tại Điều 1 hợp đồng này và thu tiền hộ từ khách hàng cho Bên A;

2. Bên A cung cấp cho Bên B thông tin về hàng hóa được khuyến mại: giá cả, thương hiệu,…;

3. Bên A đảm bảo và chịu trách nhiệm cung cấp sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng trong khoảng thời gian Bên B thực hiện chương trình khuyến mại.

4. Bên A có trách nhiệm phổ biến nộ dung chương trình khuyến mại cho toàn thể nhân viên của mình để triển khai chương trình một cách tốt nhất;

5. Hai bên đồng ý và xác nhận rằng không bên nào tiết lộ nội dung của hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại, ngoại trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6. Trong trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện khuyến mại, Bên A và Bên B chịu trách nhiệm tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và cùng nhau thảo luận để giải quyết thiệt hại cho các bên có liên quan theo từng trường hợp cụ thể;

7. Hai bên được quyền điều chỉnh, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng này, nhưng phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trên cơ sở đàm phán thỏa thuận.

Điều 3: Phí dịch vụ và thanh toán

1. Phí dịch vụ (chưa bao gồm thuế GTGT) Bên A phải trả cho Bên B là: … VNĐ;

2. Thời hạn thanh toán:

3. Phương thức thanh toán:

4. Các trường hợp chậm thanh toán sẽ bị tính thêm mức lãi suất theo ngân hàng;

Điều 4: Trách nhiệm của Bên A

1. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, tính pháp lý của hàng hóa được cung cấp trong chương trình khuyến mại;

2. Đảm bảo và chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm đối với khách hàng trong khoảng thời gian Bên B thực hiện chương trình khuyến mại;

3. Xuất hóa đơn bán hàng hóa cho khách hàng theo đúng quy định;

4. Thanh toán chi phí dịch vụ cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này;

5. Hỗ trợ Bên B thực hiện tốt chương trình khuyến mại.

Điều 5: Trách nhiệm của Bên B

1. Thực hiện khuyến mại cho các hàng hóa của Bên A theo thể lệ đã thỏa thuận tại

hợp đồng này;

2. Thu tiền hộ từ khách hàng cho bên A;

3. Thực hiện đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng này;

4. Xuất hóa đơn phí dịch vụ cho bên A theo quy định;

5. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật, khi tổ chức chương trình khuyến mại.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191