Văn bản Ủy quyền thay mặt lấy giấy tờ xe tại Ngân hàng

Văn bản Ủy quyền thay mặt lấy giấy tờ xe tại Ngân hàng cần được lập với những nội dung nào, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

Định nghĩa Ủy quyền thay mặt lấy giấy tờ xe tại Ngân hàng

Văn bản Ủy quyền thay mặt lấy giấy tờ xe tại Ngân hàng là dạng văn bản ủy quyền trong một phạm vi hạn chế cụ thể. Tại đây các bên không thỏa thuận những công việc phát sinh sau đó hoặc trước thời điểm lấy giấy tờ.

Mẫu Ủy quyền thay mặt lấy giấy tờ xe tại Ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ … chúng tôi gồm:

BÊN UỶ QUYỀN (Sau đây gọi là bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Sau đây gọi là bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung ủy quyền

Bên A là chủ sở hữu xe ô tô mang biển số … theo GCN đăng ký xe ô tô số …, đăng ký lần đầu ngày …/…/… GCN đăng ký xe đã được bên A giao lại cho ngân hàng nhằm tiến hành vay thế chấp ngân hàng theo Hợp đồng vay tín dụng số…, Hợp đồng thế chấp số … Giấy biên nhận thế chấp số…

Bên A đồng ý ủy quyền cho bên B thay mặt, nhân danh mình thực hiện các công việc sau:

– Liên hệ, trao đổi với phía ngân hàng để tiến hành các thủ tục liên quan đến việc thanh lý Hợp đồng vay tín dụng số…, Hợp đồng thế chấp số … và nhận lại bản gốc GCN đăng ký xe ô tô số…;

– Ký, giao nộp các loại tài liệu, chứng từ có liên quan;

– Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có);

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền được tính từ ngày ký kết Giấy ủy quyền đến khi bên B thực hiện xong toàn bộ nội dung ủy quyền.

Điều 3. Cam kết của các bên

– Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền đã thỏa thuận, đồng thời tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền trong mọi trường hợp;

– Bên B phải tự mình thực hiện việc được uỷ quyền, không được ủy quyền lại;

– Bên B cam kết bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ mà bên A đã cung cấp cho phía ngân hàng;

– Bên A cam kết mọi tài liệu, giấy tờ cung cấp cho bên B là hợp pháp, có chứng thực;

– Bên A cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc do bên B thực hiện trong phạm vi nội dung uỷ quyền.

Văn bản ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hai bên đã đọc lại, hiểu rõ toàn bộ nội dung văn bản và ký tên dưới đây làm bằng chứng.

Bên uỷ quyền (Bên A)                                  Bên được uỷ quyền (bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191