Làm sổ đỏ ở Bắc Ninh thì giá phí như nào?

Câu hỏi của khách hàng: Làm sổ đỏ ở Bắc Ninh thì giá phí như nào?

xin chào tất cả mọi người
cho mình làm phiền chút ạ
nhà mình hiện đang ở có tổng diện tích là 335m2
hiện tại mình đang muốn làm sổ đỏ mà dưới nơi mình ở là tỉnh bắc ninh yêu cầu cho phí ngoài cao quá…mình muốn làm sổ đỏ nên làm cách nào ạ
cảm ơn anh chị


Luật sư Tư vấn Luật đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 08/03/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Lệ phí làm sổ đỏ

  • Luật đất đai năm 2013
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
  • Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật phí và lệ phí;

3./ Luật sư trả lời Làm sổ đỏ ở Bắc Ninh thì giá phí như nào?

Sổ đỏ hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Trong trường hợp bạn đưa ra thì bạn đang muốn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với phần diện tích đất mà gia đình bạn đang ở, bạn cần làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

Theo thông tin bạn cung cấp thì việc đăng ký đất đai của bạn được thực hiện do thửa đất mà bạn đang sử dụng chưa được đăng ký theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 95 Luật đất đai. Tuy nhiên, để được cấp Giấy chứng nhận, đầu tiên bạn cần đảm bảo việc sử dụng đất của bạn là một trong những trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai. Sau khi đảm bảo các điều kiện đó, bạn cần nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ gồm:

-Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu;

-Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

-Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có);

-Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất;

Trong trường hợp trước đây bạn không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với phần diện tích đất này trước nhà nước thì khi xin cấp Giấy chứng nhận, bạn cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, cụ thể là tiền sử dụng đất đối với nhà nước. Số tiền sử dụng đất này được tính căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh xây dựng theo kỳ 5 năm một lần.

Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất. Căn cứ mục 19.1 Điều 19 Phụ lục I ban hành kèm Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định thì lệ phí cấp lần đầu với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn cac phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh là 120.000 đồng/giấy, trên địa bàn khu vực khác là 60.000 đồng/giấy.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, tùy từng trường hợp mà bạn cần nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với diện tích đất mà bạn đang sử dụng. Nộp lệ phí cấp giấy từ 60.000 đồng đến 120.000 đồng trên một giấy (tùy khu vực), và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước phát sinh do việc sử dụng đất trước đó. Sau quá trình giải quyết, nếu đề nghị của bạn là hợp pháp, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng phần đất trên.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191