Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác than

Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác than, quyền khai thác khoáng sản tại các mỏ, khu vực đã được cấp phép mà chủ cơ sở hiện tại không còn nhu cầu hay không thể tiếp tục hoạt động khai thác. Khai thác khoáng sản là lĩnh vực được quản lý cấp phép tại Việt Nam, không phải đơn vị nào cũng có thể tiến hành khai thác tự do, việc khai thác thông thường phải dựa trên năng lực đơn vị, kinh nghiệm, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng máy móc hiện có, kế hoạch phục hồi khu vực khai thác sau khi hết thời gian khai thác và quy trình xin phép nghiêm ngặt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vì lý do nào đó mà chủ đơn vị, người có quyền khai thác trên giấy phép không còn nhu cầu tiếp tục thực hiện việc khai thác khi chưa hết hạn giấy phép, lúc này để đảm bảo quyền lợi cũng như tránh hao tổn, bỏ không, lãng phí nhu cầu chuyển nhượng quyền khai thác được đặt ra. Các bên cần đặc biệt lưu ý, tùy vào thỏa thuận của các bên, trách nhiệm đặt ra trong quá trình khai thác sau này trước cơ quan nhà nước cần phải được làm rõ. Năng lực của đơn vị nhận chuyển giao cũng phải phù hợp, các nguyên tắc khai thác khoáng sản phải được tuân thủ, mọi vấn đề phát sinh sẽ dựa trên văn bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền khai thác này.

Mặt khác, việc có sang tên hoàn toàn những giấy phép liên quan hay không, trách nhiệm về thuế, phí, lệ phí còn tồn đọng, những báo cáo, thẩm định, kiểm tra địa chất, tình trạng mỏ, nhân công, tiến độ cũng là một số điểm cốt lõi cần được đưa vào thỏa thuận. Chúng tôi cung cấp dưới đây bản Hợp đồng sơ bộ về việc chuyển nhượng quyền khai thác, người xem chỉ sử dụng để tham khảo và làm nền tảng xây dựng hợp đồng chính cụ thể, tuyệt đối không sử dụng trực tiếp. Mọi khó khăn về xây dựng điều khoản xin vui lòng liên hệ chúng tôi để được trợ giúp.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác than

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC THAN

<V/v: Quyền khai thác than tại mỏ … >

– Căn cứ:

  • Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Luật Thương Mại 2005;
  • Luật Khoáng sản 2010;
  • Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Giấy phép khai thác khoáng sản số:………..;
  • Bản kê giá trị tài sản số:………………..;
  • Nhu cầu thực tế của hai bên.

Hôm nay, ngày………………………tại Trụ sở:………..Chúng tôi gồm có:

Bên Chuyển nhượng ( Bên A)

Công ty :…………………………………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………

GCNĐKKD:……………………………………………………………….

GPKD:…………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………………………………..

Số TKNH:…………………………………………………………………

Ngân Hàng:…………………………….chi nhánh……………………….

SĐT:………………………………………………………………………

FAX:………………………………………………………………………

Bên Nhận Chuyển nhượng ( Bên B)

Công ty :…………………………………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………

Theo Ủy quyền:……………………………………………………………

GCNĐKKD:……………………………………………………………….

GPKD:…………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………………………………..

Số TKNH:…………………………………………………………………

Ngân Hàng:…………………………….chi nhánh……………………….

SĐT:………………………………………………………………………

FAX:………………………………………………………………………

Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng Hợp đồng

– Bên A đồng ý chuyển nhượng tài sản là quyền khai thác khoáng sản tại ………………… cho Bên B thực hiện việc khai thác, Bên B thanh toán phần giá trị tài sản cho Bên A.

– Cụ thể chi tiết như sau:

+ Tên Công trình khai thác:………………………………………………………

+ Địa điểm công trình khai thác:…………………………………………………

+ Loại khoáng sản:……………………………………………………………….

+ Diện tích khai thác:……………………………………………………………

+ Phương pháp khai thác:……………………………………………………….

+ Thời gian đã khai thác trước Hợp đồng này:………………………………….

+ Số lượng :………………………………………………………………………

+ Khối lượng:……………………………………………………………………

+ Hiện trạng công trình:………………………………………………………….

+ Giá trị công trình đã khai thác:………………………………………………..

+ Hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư:……………………………………………………

+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ của Bên A trước khi Hợp đồng này:…………..

– Bên A có trách nhiệm bàn giao tất cả hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án khai thác khoáng sản sau :

+ Chứng từ, hóa đơn thể hiện đã nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp GP khai thác khoáng sản , thuế, phí và các nghĩa vụ về tài chính khác;

+ Hồ sơ tiến độ xây dựng cơ bản và hoạt động khai thác khoáng sản, Bản thiết kế mỏ;

+ Văn bản thông báo cho Sở TNMT và UBND tỉnh….. nơi có mỏ;

+ Thông tin về khai thác tối đa khoáng sản chính và phụ đi kèm , bảo vệ tài nguyên khoáng sản;

+ Hồ sơ an toàn lao động, vệ sinh lao động và các bản biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Kết quả về việc thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

+ Công văn báo cáo khai thác khoáng sản đã gửi cho Sở TNMT;

+ Biên bản tạm thời đóng cửa mỏ ( nếu có).

Điều 2: Giá trị và phương thức thanh toán

– Giá trị Hợp đồng:……………………………………………………….VNĐ

( Bằng chữ:……………………………………………………………VNĐ)

+ Giá trị Hợp đồng này chưa bao gồm thuế, phí và lệ phí khác

– Phương thức thanh toán được chia làm 03 đợt:

+ Đợt 1: Từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực cho đến ngày…………….:Bên B phải thanh toán ……..% Giá trị Hợp đồng

+ Đợt 2: Từ ngày…………..đến ngày…………: Bên B thanh toán…………% Giá trị Hợp đồng

+ Đợt 3: Sau khi Bên B đủ điều kiện được cấp hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc tiếp tục khai thác là hợp lệ thì Bên B hoàn thanh nốt phần giá trị Hợp đồng còn lại.

– Hình thức thanh toán:chuyển khoản qua Ngân Hàng bên A

Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng

– Thời hạn thực hiện Hợp đồng từ ngày:……….đến ngày………………..

( Tính từ thời điểm Bên A gửi toàn bộ hồ sơ, bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng cho đến ………………).

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên

1. Quyền và nghĩa vụ Bên A:

– Yêu cầu Bên B thanh toán đúng với thỏa thuận;

– Yêu cầu Bên B nhận toàn bộ hồ sơ, tài liệu về tài sản chuyển nhượng;

– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin pháp lý, khả năng thực hiện hợp đồng;

– Giao hồ sơ, tài liệu đúng theo thỏa thuận;

– Làm thủ tục hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác than đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Đảm bảo đầy đủ tính pháp lý khi thực hiện việc chuyển nhượng;

– Bồi thường thiệt hại nếu gây thiệt hại cho Bên B;

– Quyền và nghĩa vụ khác.

2. Quyền và nghĩa vụ bên B:

– Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo thỏa thuận;

– Yêu cầu Bên A thực hiện việc làm thủ tục chuyển nhượng lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại;

– Thanh toán cho Bên A đúng với thỏa thuận;

– Nhận toàn bộ hồ sơ, tài liệu pháp lý liên quan đến tài sản;

– Bồi thường thiệt hại nếu gây thiệt hại cho Bên A;

– Quyền và nghĩa vụ khác.

Điều 5: Chế tài Hợp đồng

1.Phạt vi phạm Hợp đồng:

– Cứ mỗi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ các bên trong Điều 4 thì Bên vi phạm phải chịu mức phạt là:………………………………………………..

2.Bồi thường thiệt hại:

– Trường hợp một bên gây thiệt hại mà có lỗi dẫn đến thiệt hại thực tế cho bên kia thì dựa trên giá trị thiệt hại thực tế như sau:…………………………………

     – Trường hợp một bên gây thiệt hại không có lỗi hoặc sự kiện bất khả kháng mà dẫn đến thiệt hại thì Bên gây thiệt hại không phải bồi thường thiệt hại.

    – Mọi tình huống các bên đều phải thông báo trước cho nhau thời hạn là:………..

( Với trường hợp đã gửi thông báo bằng văn bản mà bên kia không trả lời thì coi như đã biết và không có ý kiến)

      3.Đơn phương chấm dứt hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng

– Những trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng:……………………………

– Những trương hợp hủy bỏ hợp đồng:…………………………………………….

Điều 6: Cam kết chung của hai bên

– Hai bên cam kết thực hiện đúng theo quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng.

– Hai bên ưu tiên dùng phương án hòa giải, thỏa thuận để giải quyết tranh chấp.Nếu không giải quyết bằng thỏa thuận thì TAND……………..có thẩm quyền giải quyết

– Hợp đồng được chia làm…bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 7: Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày Bên A đã giao toàn bộ giấy tờ, hồ sơ pháp lý hợp lệ cho Bên B

Đại diện Bên A                                                                Đại diện Bên B

Bài viết cùng chủ đề:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191