Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường

Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt, hợp đồng xử lý chất thải, hợp đồng vệ sinh môi trường. Rác thải là gánh nặng của mọi nền kinh tế, mọi quốc gia trên thế giới, đối diện với những sự phức tạp phát sinh từ rác thải như dịch bệnh, ô nhiễm, cảnh quan, sức khoẻ người dân, các phương án xử lý rác thải sao cho đúng, sao cho hợp lý luôn được chú trọng nghiên cứu, phát triển.

Tại Việt Nam cũng vậy, có rất ít đơn vị trải qua được thẩm định về quy trình chuẩn khi xử lý rác thải sinh hoạt nói chung hay các loại rác thải đặc biệt như rác thải y tế, rác thải công nghiệp, rác thải xây dựng. Khi cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhu cầu xử lý rác thải cho cơ sở của mình sẽ cần phải có thoả thuận với những doanh nghiệp có đủ điều kiện và được phép hoạt động trong địa bàn.

Thoả thuận này được thống nhất và lập thành Hợp đồng vệ sinh môi trường hay gần gũi hơn là Hợp đồng thu gom rác thải.

1. Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt là gì

Hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt là thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức với nhau trong lĩnh vực vệ sinh môi trường. Tại đây bao gồm tất cả các thoả thuận như chu kỳ, cách thức thu gom, điểm tập kết, cam kết, giá cả, thoả thuận về quy cách xử lý, trách nhiệm các bên. Để biết cụ thể hơn xin mời bạn đọc cùng tham khảo mẫu hợp đồng soạn sẵn sau đây của chúng tôi.

2. Mẫu hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT

Số: …../HĐTGRT

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp số  59/2020/QH14;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A:…………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B :……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …../HĐTGRT với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc

1. Hai bên thỏa thuận về việc bên A thuê dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt của bên B cho khu căn hộ của bên A tại địa chỉ …………………………………………………………..

2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2: Mô tả công việc

1. Tần suất thu gom:Bên B thực hiện thu gom rác thải trên địa bàn thị trấn với tần suất 05 ngày/01 tuần.

Vào các ngày: Thứ 3, 4, 6, 7 và chủ nhật hàng tuần.

2. Thời gian thu gom: Thu gom, vận chuyển trong ngày đến khi nào hết rác, cố định vào buổi sáng, bắt đầu từ 06 giờ 00 phút (Nếu vì lý do thời tiết bất khả kháng thì sẽ chuyển sang buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút ) cụ thể:

3. Tần xuất và thời gian thu gom có thể thay đổi phụ thuộc vào khối lượng rác trên địa bàn và những vấn đề đột xuất do khách quan mang lại hoặc phục vụ nhiệm vụ theo kế hoạch của địa phương.

Điều 3: Nhân lực, phương tiện thu gom 

1. Đối với các hộ gia đình, cửa hàng sản xuất kinh doanh, cơ quan, đơn vị …..: thu gom bằng xe đẩy tay hoặc xe ô-tô cuốn ép chuyên dụng, có tín hiệu, bắt đầu từ 06 giờ 00 phút hàng ngày theo lịch, đi từ khu phố 1 đến hết khu phố 3.Nếu phải thu gom buổi chiều thì bắt đầu từ 17 giờ 00 phút.

2. Đối với các hộ gia đình, cửa hàng sản xuất kinh doanh, cơ quan, đơn vị trong lô 2, lô 3 …(phía sau lô 1): thu gom bằng xe máy kéo hoặc xe ô-tô cuốn ép chuyên dụng, có tín hiệu, bắt đầu từ 08 giờ 30 phút hàng ngày theo lịch, đi từ khu phố 1 đến hết khu phố 3.Nếu phải thu gom buổi chiều thì bắt đầu từ 13 giờ 30 phút

3. Nhân lực và phương tiện thu gom: Bên B chủ động bố trí nhân lực, trang phục, phương tiện cho người lao động đầy đủ, đảm bảo công tác thu gom, vận chuyển rác thải đạt hiệu quả cao nhất.

Điều 4: Quy trình xử lý rác thải sinh hoạt

Bước 1: Phân loại chất thải rắn hay các loại chất thải khác.

Bước 2: Tiến hành thu gom tận nơi.

Bước 3: Vận chuyển chất thải đến điểm tập trung để rửa sạch hoặc ép cục.

…….

Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Phí dịch vụ: ……………VND/ năm 

2. Giá trị hợp đồng tương ứng với số giờ thực tế bên A thuê máy xúc của bên B theo biên bản nghiệm thu số giờ làm việc

3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng

3.2. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho

Họ và tên:………………………………………………………………………………………..

Đại diện:…………………………………………………………………………………………

CMTND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..

SĐT:…………………………………………………………………………………………….

b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………

Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………

4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B trong vòng….. ngày

Kể từ ngày…tháng  đến ngày…tháng mỗi năm

Điều 6: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của bên A:

1.1. Chứa rác vào bao nylon cột kín miệng hoặc thùng chứa rác chuyên dụng đúng chuẩn, thực hiện đầy đủ các quy định về phân loại rác thải rắn tại nguồn, không được đưa các loại rác thải nguy hại, rác thải không hợp pháp và rác thải có thể gây cháy.

1.2. Nếu xảy ra bất kỳ tình trạng phát sinh rác thải ngoài quy định của hợp đồng để chung với rác thải sinh hoạt , Bên B có quyền từ chối thu gom rác thải này ngày hôm đó (hai bên lập biên bản sự việc). Bên A có trách nhiệm thanh toán thêm chi phí thu gom, vận chuyển tương ứng với khối lượng một chuyến vận chuyển tối thiểu trong tháng theo đơn giá đúng trong hợp đồng.

1.3. Giao rác đúng thời gian và đặt tại vị trí đúng thỏa thuận, nơi lưu chứa rác thải phải thuận tiện cho xe lấy rác vào thu gom.

1.4. Thanh toán thêm các chi phí phát sinh khi thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt có lẫn rác thải rắn công nghiệp theo đơn giá đã ký kết trong hợp đồng.

1.5. Thực hiện đúng quy định về phân loại rác thải tại nguồn.

1.6. Thông báo cho Bên B trong trường hợp khối lượng rác thải tăng lên để Bên B có kế hoạch điều động phương tiện xe, máy phù hợp. (Báo trước  ít nhất 02 ngày về số điện thoại: ……………………). Bên A sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh.

2. Trách nhiệm của bên B:

2.1. Bố trí nhân sự phù hợp, phương tiện đến nhận rác thải sinh hoạt theo đúng thời gian thỏa thuận và đảm bảo đúng các quy định về vệ sinh đô thị. Phương tiện vận chuyển phải được trang bị bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo đảm thu dọn sạch sẽ rác thải rơi vãi ngay sau khi đã thu gom.

2.2. Bên B sẽ từ chối thu gom hoặc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này nếu có các loại rác thải không có trong quy định của hợp đồng và những rác thải vật liệu không hợp pháp dễ gây cháy, nổ hoặc chứa hóa chất độc hại trộn lẫn trong thành phần rác bên A đã giao cho bên B.

2.3. Thực hiện đúng theo quy định về vệ sinh môi trường của Thành phố. Vận chuyển rác thải về đúng Trạm trung chuyển.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 8:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 12: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20… 

2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

…………….., ngày .. tháng ….năm …..

                        Bên A                                                                         Bên B

    ( Người đại diện ký tên)                                             ( Người đại diện ký tên)

3. Mẫu Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom rác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THU GOM RÁC

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 03 tháng 8 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên cung cấp (sau đây gọi là bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận cung cấp (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ thu gom rác với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

          Nhằm đáp ứng việc thu gom rác thải trên địa bàn được kịp thời, đúng thời gian quy định góp phần giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp trên toàn địa bàn quận Cầu Giấy, Bên A đồng ý cung cấp và bên B đồng ý nhận cung cấp các dịch vụ thu gom rác và xử lí rác thải trên địa bàn quận Cầu giấy với các công việc sau đây:

  • Địa điểm thu gom rác: địa bàn quận Cầu Giấy
  • Tần suất thu gom rác: 06 ngày/tuần vào các ngày thứ 2 3 4 5 6 7 CN
  • Thời gian thu gom: cố định vào buổi chiều, bắt đầu từ 17h00,

Lưu ý: Tần xuất và thời gian thu gom có thể thay đổi phụ thuộc vào khối lượng rác trên địa bàn và những vấn đề đột xuất do khách quan mang lại hoặc phục vụ nhiệm vụ theo kế hoạch của địa phương.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng:

1. Thời gian thực hiện hợp đồng này được 2 bên thỏa thuận từ ngày /  / 2021 đến ngày /  /2021. Trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, bên A có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ theo điều 1 cho bên B tại địa điểm và thời gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Nhân lực và phương tiện thu gom: Bên A chủ động bố trí nhân lực, trang phục, phương tiện cho người lao động đầy đủ, đảm bảo công tác thu gom, vận chuyển rác thải đạt hiệu quả.

Điều 3: Tổng giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

  1. Giá trị của hợp đồng là: 00.000.000/tháng (giá trị này đã bao gồm thuế GTGT). Nếu có sự thay đổi về giá dịch vụ bên A phải có nghĩa vụ thông báo ngay cho bên B sau khi đã điều chỉnh mức giá mới.
  2. Phương thức thanh toán : cuối mỗi tháng bên A sẽ gửi hóa đơn kèm với phiếu yêu cầu thanh toán cho bên B. Trong vòng 00 ngày kể từ ngày nhận được phiếu yều cầu bên B tiến hành thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản với thông tin như sau: Tên CTK: Số TK; Ngân hàng
  3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự ảnh hưởng của các điều kiện khách quan dẫn đến sự thay đổi về giá thị trường kèm theo đó phát sinh các chi phí thì số tiền phát sinh trên sẽ do bên B chịu.
  4. Quy định về chậm thanh toán: Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên:

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

+ Bên A có nghĩa vụ thu gom rác, bố trí nhân sự phương tiện tiến hành thu gom rác thải theo đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận. Phương tiện vận chuyển và thu gom rác phải đảm bảo các quy định về vệ sinh đô thị, quét dọn rác rơi vãi sau khi thu gom

+ Từ chối thu gom rác gây cháy nổ hoặc chứa hóa chất độc hại

+ Thực hiện đúng quy định vệ sinh của thành phố

+ Bên cung ứng dịch vụ có quyền được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ biết.

+ Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

– Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện các nghĩa vụ sau:

+ Bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, đúng theo như thời gian đã thỏa thuận, phù hợp với thỏa thuận và theo quy định của pháp luật;

+ Ngoài ra bên cung ứng dịch vụ còn phải cung ứng dịch vụ theo nỗ lực và khả năng cao nhất của mình;

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

+ Bên sử dụng dịch vụ có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

+ Bên sử dụng dịch vụ có quyền trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

+ Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán tiền cung ứng dịch vụ theo đúng thời hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng;

+ Thực hiện đúng các tiêu chuẩn quy định về phân loại thu gom rác thải, tạo điều kiện nơi thu gom rác phải thuận tiện cho xe rác vào thu gom

+ Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;

+ Bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 6: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm

Điều 8: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng:

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

  • Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng:

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 tháng bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của hợp đồng.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó.
  4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191