Hợp đồng dịch vụ thiết kế quảng cáo, thiết kế kế hoạch marketing, xây dựng thương hiệu, logo, hình ảnh.
Thiết kế quảng cáo nhắm tới mục đích sử dụng tối ưu hiệu quả quảng cáo và các mục đích truyền bá thương hiệu, sản phẩm tới người dùng, người thiết kế cần có trách nhiệm, sự tinh tế, xu hướng và mắt thẩm mỹ tốt để có thể cung cấp loại hình dịch vụ này.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
1. Tổng quan Hợp đồng thiết kế quảng cáo
Hợp đồng thiết kế quảng cáo là một loại của hợp đồng dịch vụ, đây là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện việc thiết kế quảng cáo cho bên sử dụng dịch vụ theo yêu cầu của chủ thể này, còn bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.
2. Mẫu Hợp đồng thiết kế quảng cáo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ QUẢNG CÁO
(Số:……/HĐDV-……….)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
– Căn cứ …;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….
Và:
Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):
Ông/Bà:…………………………………. Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………. Chức vụ:……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………
Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Căn cứ đại diện:…………………………………………..)
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thiết kế quảng cáo số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A sẽ thực hiện công việc thiết kế quảng cáo cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…… đến hết ngày…./…./…… để……………. với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Công việc trong hợp đồng
Bên A đồng ý thực hiện các công việc sau:
-……………………………………
-……………………………………
(Bạn trình bày các công việc mà Bên A phải thực hiện trong thời gian hợp đồng có hiệu lực để thực hiện việc thiết kế quảng cáo theo yêu cầu của bên B)
Để thiết kế quảng cáo…………………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…../……. đến hết ngày…./…../……..
Kết quả công việc thiết kế quảng cáo của Bên A phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-……………………………………
-……………………………………
(Bạn trình bày các yêu cầu đặc thù về kết quả công việc mà Bên A và Bên B thỏa thuận)
Điều 2. Giá và nghĩa vụ thanh toán
Bên A và Bên B cùng đồng ý để Bên A thực hiện công việc đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là:…………………..VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
Giá trên đã bao gồm:…………………………….
Và chưa bao gồm:…………………………………
Số tiền trên sẽ được Bên B chia ra thanh toán cho Bên A thành từng lần, cụ thể như sau:
-Lần 1. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)
-Lần 2. Vào ngày…/…./….. Bên B sẽ thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo và được trả theo phương thức…………. Cho Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Dưới hình thức……………………….. (trả tiền mặt/chuyển khoản/…)
…
Ngoài ra, tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà chưa được nêu trên sẽ do Bên……. chịu trách nhiệm chi trả và việc chi trả phải được thực hiện như sau (nếu có):…………………………………..
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…../…../……
Trong đó, bên A phải ……………….. để chuẩn bị thực hiện/thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
………………………………………
………………………………………
2.Địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Địa điểm Bên A thực hiện công việc thiết kế quảng cáo được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B là tại ……………………….
Và phải tuân theo quy định sau:
-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….
-Công việc………….. phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày……/…./….. và Bên A có trách nhiệm chuyển giao/thông báo/… kết quả cho Bên B thông qua……….. trong thời hạn………….
…
Việc chuyển giao/thông báo/… theo quy định tại Khoản này phải được xác nhận bằng văn bản……………… (có chữ ký, xác nhận) của Ông/Bà…………………….. Sinh năm:………………
Chứng minh nhân dân:…………………… do CA…………….. cấp ngày…/…/…..
Chức vụ:………………….
…………………………………
…………………………………
Điều 4. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển giao/thông báo/… theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng.
Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật nói chung và khu vực nói riêng về hoạt động thiết kế quảng cáo trong thời gian thực hiện Hợp đồng này.
………………………………
………………………………
2.Cam kết của bên B
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
………………………………
………………………………
Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
-……………………………………
-……………………………………
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
-Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
-Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
-Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
-Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
-…
Điều 7. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A |
………., ngày…. tháng…. năm……….. Bên B |
3. Mẫu Hợp đồng dịch vụ thiết kế kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Số:…./…..
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
- Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CPcủa Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung thỏa thuận
1.1 Bên A đồng ý sử dụng dịch thiết kế của bên B để thiết kế kiến trúc nhằm mục đích thi công xây dựng tòa nhà
1.2 Địa chỉ
1.3 Diện tích thiết kế xây dựng
Điều 2: Nội dung công việc
2.1Hồ sơ thiết kế ……– Tính từ thời điểm ký hợp đồng Các phần việc bao gồm:
- Mặt bằng tổng thể
- Các mặt bằng công trình
- Mặt bằng bố trí nội thất
- Thiết kế cảnh quan sân vườn tổng thể tiểu cảnh
2.2 Phối cảnh tổng thể công trình, thời gian thiết kế 10 ngày
- Hình ảnh phối cảnh mặt ngoài công trình
- Hình ảnh phối cảnh mặt bên công trình
- Hình ảnh phối cảnh cổng tường rào
2.3 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công – Tính từ thời điểm thống nhất phương án thiết kế sơ bộ
Điều 3: Cách thức thực hiện
3.1.Phần kiến trúc: Đảm bảo mỹ thuật công trình, đảm bảo thiết kế chi tiết kiến trúc đầy đủ để phục vụ thi công bao gồm:
- Phối cảnh 3D tổng thể công trình
- Mặt bằng các tầng
- Mặt bằng lát sàn các tầng
- Mặt bằng trần các tầng
- Các mặt đứng, mặt cắt chi tiết công trình
- Chi tiết mặt đứng
- Chi tiết thang bộ, thang máy, vệ sinh các tầng
- Chi tiết cửa, chi tiết ban công và các chi tiết khác của công trình
- Mô tả vật liệu sử dụng cho ngôi nhà, màu sơn tường các măt đúng bên ngoài.
3.2 Phần kết cấu: đảm bảo kết cấu bền vững, an toàn để công trình không lún, nứt theo thời gian, chịu trách nhiệm pháp lý về các bản vẽ kết cấu để thi công công trình trên cơ sở rà soát lại toàn bộ các bản vẽ cũ đã dược giao lại. Công việc bao gồm:
- Mặt bằng định vị lưới cột
- Mặt bằng móng, dầm móng, móng bó nền
- Mặt bằng cấu kiện các tầng, mái
- Chi tiết cột, dầm, sàn, mái
- Chi tiết thang
- Mặt bằng lanh tô các tầng
3.3. Phần điện: Thiết kế phải đảm bảo hợp lý, công suất đảm bảo đủ cho các thiết bị lắp đặt trong văn phòng hoạt động tốt như điện cấp cho thang máy, các loại đèn, điều hòa, quạt, các máy tính, máy in v.v. Bố trí các ổ cắm đủ cho các bàn làm việc trong phòng. Công việc gồm:
- Bản vẽ sơ bộ không gian nội thất các phòng làm việc nhằm thiết kế phần điện hợp lý
- Sơ đồ hệ thống điện tổng thể cho toàn bộ ngôi nhà
- Mặt bằng bố trí điện các tầng
- Mặt bằng bố trí điện cầu thang
- Bố trí điện cho hệ thống điện thoại, Internet, chống sét, báo cháy, camera quan sát
- Mô tả vật liệu điện, kích cỡ dây điện cho các phòng
3.4.Phần nước: bao gồm:
- Sơ đồ hệ thống nước cho toàn bộ ngôi nhà
- Chi tiết cấp thoát nước các tầng
- Chi tiêt cấp thoát nước các phòng vệ sinh
- Mô tả vật liệu cấp thoát nước
3.5.Điện thoại, internet, điều hòa, đèn quạt các tầng: Bố trí hợp lý đảm bảo tính thẩm mỹ.
3.6.Dự toán thi công: Thống kê toàn bộ vật liệu sử dụng cho thi công để lên dự toán theo qui cách vật liệu sau khi đã thống nhất với bên A.
Điều 4 Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
- Bên B thực hiện dịch vụ thiết kế để thi công mới kiến trúc tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy định, quy phạm chuyên nghành của nhà nước.
- Đảm bảo thiết kế theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và kỹ thuật mà Bộ Xây Dựng Việt Nam đã quy định và phải được bên A xem xét, chấp thuận.
- Các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật trên cơ sở định mức công bố của nhà nước có điều chỉnh phù hợp với yêu cầu và mục đích đầu tư của bên A.
Điều 5. Thời gian, tiến độ thực hiện
5.1.Thời gian thực hiện: Thời gian bắt đầu: kể từ khi hợp đồng được ký kết sau khi thống nhất phương án mặt bằng
5.2.Thời gian triển khai dich vụ hợp đồng trên được tính toán trên cơ sở:
- Bên A thống nhất với bên B nội dung phương án thiết kế.
- Không có sự thay đổi phương án thiết kế của bên A khi phương án sơ bộ hoặc các phần khác sau khi hai bên đã thống nhất.
- Không bao gồm thời gian chờ phê duyệt phương án, thời gian thẩm tra, thẩm định
- Khi có sự thay đổi trong thiết kế theo yêu cầu của bên A, thời gian tiến hành dịch vụ hợp đồng được hai bên xem xét thống nhất lai.
Điều 6. Chỉnh sửa bản vẽ
- Chỉnh sửa bản vẽ là một phần không tách rời trong nghĩa vụ thiết kế của Bên B đối với Bên A nên tất cả công việc chỉnh sửa trước khi ký biên bản kết thúc giai đoạn thiết kế sẽ không được xem là phát sinh tăng phí thiết kế của Bên B đối với Bên A. Ngược lại, tất cả các chỉnh sửa sau khi ký biên bản kết thúc giai đoạn sẽ được xem là phát sinh tăng và phần chi phí này các bên sẽ thỏa thuận theo thực tế chỉnh sửa và mứt độ chỉnh sửa mà bên B đã hoàn thành công việc trước đó.
- Chỉnh sửa trong giai đoạn công trình đang xây dựng đương nhiên là chỉnh sửa có tính phát sinh tăng, ngoại trừ trường hợp điều chỉnh này bắt nguồn từ lỗi kỹ thuật thiết kế của bên B không phù hợp thực tiễn khu đất hoặc bất kỳ lý do nào mà do lỗi của bên B gây nên việc chỉnh sửa thì Bên B sẽ thực hiện việc chỉnh sửa mà không cần bên A thanh toán thêm bất kỳ chi phí nào cho bên B
Điều 7. Phân đoạn thiết kế kiến trúc để thống nhất ý kiến các bên
7.1 Giai đoạn thiết kế cơ sở
- Bên B sẽ lên phương án bố trí mặt bằng các tầng tương ứng theo yêu cầu sử dụng không gian của Bên A và phương án thiết kế phối cảnh mặt đứng chính.
- Sau khi có bản vẽ thiết kế tương ứng cho giai đoạn này, các Bên sẽ gặp nhau để thảo luận chỉnh sửa (thời gian chỉnh sửa không giới hạn) cho đến khi thống nhất được giải pháp thiết kế cuối cùng với sự nhất trí đồng thuật giữa tất cả các bên phù hợp thực tiễn ngành, luật pháp và qui định cấp phép được duyệt của căn nhà đang thiết kế.
- Các bên đồng ý ký biên bản thiết kế hoàn thành giai đoạn 1 đồng ý cho tiến hành triển khai giai đoạn thiết kế tiếp theo (giai đoạn 2)
- Nếu Bên A có thay đổi yêu cầu thiết kế sau khi đã thống nhất thiết kế của giai đoạn 1 mà yêu cầu bên B phải tiến hành thực hiện lại công việc ở giai đoạn 1 thì xem như là khoản phát sinh và khoản phí phát sinh này sẽ do các bên đồng thuận bằng thỏa thuận.
7.2 Giai đoạn thiết kế Nội Thất bằng hình ảnh thiết kế 3D
- Bên B sẽ lên phương án thiết kế nội thất bằng hình ảnh 3D tất cả các phòng bên trong nhà trên cơ sở đồng thuận bố trí mặt bằng trước đó trong giai đoạn 1, yêu cầu phong cách kiến trúc mong muốn của Bên A và khả năng chuyên môn sáng tạo của Bên B
- Sau khi có bản vẽ nội thất 3D các bên sẽ tiến hành thảo luận, góp ý, chỉnh sửa (thời gian chỉnh sửa không giới hạn) cho đến khi Bên A chấp nhận với sự nhất trí đồng thuận của các bên liên quan.
- Các bên tiến hành ký biên bản làm việc thống nhất, đồng thuận cho tiến hành triển khai giai đoạn thiết kế tiếp theo (giai đoạn 3 giai đoạn thiết kế triển khai chi tiết)
- Nếu đã chuyển sang giai đoạn thiết kế triển khai chi tiết mà bên A muốn chỉnh sửa lại giai đoạn 2 mà tại thời điểm yêu cầu chỉnh sửa lại bên B đã thực hiện công việc khai triển thì xem như phần yêu cầu của Bên A này là phần phát sinh và khoản phí phát sinh sẽ do các bên thỏa thuận theo thực tế công việc cần chỉnh sửa và mức độ chỉnh sửa thực tế.
7.3 Giai đoạn thiết kế Khai triển chi tiết và thiết kế hệ thống M&E
- Sau khi đã thống nhất xong hai giai đoạn thiết kế trước đó Bên B sẽ tiến hành phần thiết kế khai triển chi tiết các hạng mục như trần đèn, nội thất gỗ, bản vẽ khai triển hạng mục cửa các loại, khai triển hạng mục cầu thang, hạng mục các phòng vệ sinh, hạng mục ốp lát gạch, hạng mục ốp lát gỗ, hạng mục thông tầng, hạng mục tiểu cảnh trang trí, hệ thống các bản vẽ thiết kế M & E.
- Sau khi có bản vẽ khai triển này các Bên sẽ tiến hành bàn bạc, thảo luận, chỉnh sửa (thời gian chỉnh sửa không giới hạn) cho đến khi Bên A chấp nhận với sự nhất trí đồng thuận của các bên liên quan.
7.4 Xuất hồ sơ thành bản in, đóng dấu, ký tên và bàn giao hồ sơ sử dụng.
- Sau khi đã hoàn thành cả 3 giai đoạn trên bên B sẽ tiến hành xuất hồ sơ để bàn giao cho bên A sử dụng, kết thúc quá trình lập hồ sơ thiết kế
- Hồ sơ bản in sẽ được xuất thành 3 bộ đầy đủ các phần thiết kế trong các giai đoạn thiết kế và được đóng dấu ký tên trên từng bản vẽ, bên B sẽ giao cho bên A hai bộ và bên B sẽ giữ lại 1 bộ làm hồ sơ lưu.
7.5 Giai đoạn giám sát tác giả.
- Sau khi tiến hành bàn giao cho bên A hồ sơ thiết kế, ký kết biên bản thanh lý hợp đồng, bên B sẽ ký với bên A biên bản cam kết giám sát tác giả với số lần đến giám sát tại công trình là tối đa 6 lần theo yêu cầu từng lần cụ thể của bên A vào bất kỳ thời gian nào mà bên A cảm thấy cần.
- Quyền giám sát tác giả của bên B đối với bên A sẽ bao gồm các công việc giám sát phần cốt thép trước khi đổ bê tông và tư vấn lựa chọn màu sắc, vật liệu hoàn thiện trong giai đoạn công trình thi công phần hoàn thiện.
- Chi phí đi lại, ăn, ở do Bên B tự chi trả đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh còn lại các công trình thi công ngoài tỉnh thì chi phí này sẽ do Bên A chi trả theo thực tế khảo sát phương tiện, khách sạn nơi gần công trình được bên B đề xuất cho bên A.
Điều 8: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
8.1 Giá trị hợp đồng : Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thiết kế theo hình thức khoán gọn đến kết thúc bàn giao hồ sơ thiết kế vào sử dụng để thi công và sau khi xây xong công trình.
- Toàn bộ nhân lực, máy móc, thiết bị và phần mềm thiết kế phục vụ như quy định tại hợp đồng
- Các chi phí về phương tiện đi lại, ăn, ở trong suốt quá trình giám sát tác giả thiết kế sẽ do Bên B tự chi trả đối với các công trình xây dựng trên địa bàn , đối với các công trình xây dựng ở ngoài tỉnh thì phần phí này sẽ do Bên A chi trả theo điều kiện thực tế phương tiện di chuyển, chỗ ăn, chỗ ở trong từng trường hợp mà có sự đồng thuận ngoài hợp đồng này.
- Các chi phí chỉnh sửa bản vẽ (phí phát sinh nếu có) sẽ tuân thủ theo điều kiện phát sinh được nêu rõ trong hợp đồng này
- Các chi phí khác để thực hiện các công việc nêu trên và những chi phí phát sinh liên quan thuộc nghĩa vụ của Nhà Thầu Thiết Kế theo quy định của pháp luật.
- Giá trị Hợp đồng thiết kế kiến trúc là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thiết kế theo đúng nội dung thỏa thuận mà hai Bên đã xác nhận và đính kèm theo Hợp đồng này.
- Giá Trị Hợp Đồng thiết kế kiến trúc chỉ thay đổi trong các điều kiện sau:
- Bên A thay đổi yêu cầu thiết kế đột ngột sau khi đã bàn bạc thống nhất từng giai đoạn bằng biên bản làm việc trước đó mà bên B đã thực hiện công việc thiết kế theo yêu cầu cũ.
- Diện tích thiết kế, qui mô thiết kế tăng giảm do yêu cầu lại của Bên A. Nếu qui mô và diện tích tăng thêm thì sẽ là phát sinh tăng và ngược lại nếu qui mô, diện tích giảm hơn sẽ là phát sinh giảm và điều này chỉ có giá trị chỉ khi bên A đưa yêu cầu thay đổi trước khi Bên B thực hiện công việc thiết kế, nếu Bên A đưa ra yêu cầu sau khi Bên B đã thực hiện công việc thì dù có tăng hoặc giảm qui mô, diện tích thì cũng xem như là phát sinh tăng vì lúc này bên B phải thực hiện lại công việc từ đầu. Phí phát sinh tăng/giảm sẽ được hai bên thống nhất bằng biên bản làm việc cho từng trường hợp cụ thể.
8.1.7 Tổng giá trị Hợp đồng thiết kế kiến trúc
8.2. Điều khoản thay đổi: Sau khi bên A đã thống nhất phương án thiết kế công trình hoặc các hạng mục công trình với bên B và bên B đã giao các bản vẽ chi tiết cho bên A nếu bên A có những yêu cầu thay đổi thiết kế dẫn đến việc phát sinh công việc thì giá trị hợp đồng được xem xét và thay đổi phù hợp với việc phát sinh công việc.
8.3 Hình thức thanh toán: thanh toán làm 3 lần
- Đợt 1: thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 30% giá trị hợp đồng ngay khi kí kết hợp đồng và có biên bản kèm theo
- Đợt 2: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 40% giá trị hợp đồng khi Thống nhất hồ sơ thiết kế chi tiết, kỹ thuật, hình ảnh phối cảnh, tổng thể nội thất toàn nhà
- Đợt 3: Thanh toán số tiền là:…………. Tương ứng với 30% giá trị hợp đồng khi Sau khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế chi tiết nội thất
8.4 Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
8.5 Thời hạn thanh toán
Điều 9 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
9.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Cung cấp đầy đủ tài liệu và hồ sơ đất cát liên quan đến công trình xây dựng.
- Cung cấp thông tin số liệu về công trình khi có yêu cầu từ bên B
- Bên A được hoàn trả 30% nếu thi công phần thô
- Thực hiện nghĩa vụ của Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật
- Thực hiện nghĩa vụ tạm ứng và thanh toán theo đúng quy trình tài chính có trong hợp đồng.
- Bên A được hoàn trả 100% phí thiết kế nếu là hợp đồng thi công trọn gói
8.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Thực hiện hợp đồng thiết kế kiến trúc theo đúng nội dung và tiến độ đã thống nhất
- Cung cấp cho bên A các tài liệu kỹ thuật ( 04 bộ hồ sơ thiết kế thi công A3) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam
- Thiết kế theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn của nhà nước và yêu cầu của bên A.
- Chịu trách nhiệm pháp lý về toàn bộ phần thiết kế kết cấu, đảm bảo sự an toàn của công trình xây dựng.
Điều 10: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
10.1 Hợp đồng thiết kế kiến trúc này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Việt nam.
10.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các Bên. Nếu sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh.
10.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
Điều 11: Trường hợp bất khả kháng
11.1.Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách của nhà nước.
11.2 Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
11.2.1 Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
11.2.2 Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi sảy ra sự kiện bất khả kháng.
11.3Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
- Trường hợp bên B chậm thực hiên nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
- Trường hợp bên A chậm bàn giao, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng 30% giá trị hợp đồng.
- Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại bằng 300% giá trị hợp đồng.
Điều 13 Chấm dứt hợp đồng
13.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
13.1.1 Lỗi do một trong hai bên gây ra mà không thể thỏa thuận được;
13.1.2Các trường hợp bất khả kháng;
13.1.3Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận;
13.1.4 Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bảng và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì bồi thường cho bên thiệt hại.
13.1.5 Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.
13.2. Hủy bỏ hợp đồng: Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
13.2.1 Nếu một trong hai bên tự ý hủy hợp đồng đã ký, số tiên chịu phạt là 30% giá trị hợp đồng
13.2.2 Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận;
13.3 Hợp đồng thiết kế kiên trúc này sẽ chấm dứt nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng được thanh lý theo quy định của Hợp đồng này; hoặc
- Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam không cho phép; nếu điều này xảy ra thì bên B có quyền từ chối thực hiện công việc thiết kế tiếp theo mà không cần phải trả lại bất kỳ chi phí tạm ứng trước đó nào của bên A
- Bên A vi phạm nghiêm trọng điều khoản thanh toán như quy định tại Hợp đồng; nếu điều này xảy ra Bên B sẽ ngừng thực hiện công việc và yêu cầu bên A thanh toán tất cả các chi phí còn lại liên quan đến phần công việc thiết kế mà Bên B đã thực hiện xong. Nếu các bên không thống nhất được và bên A không thanh toán cho bên B thì các bên sẽ giải quyết thông qua trọng tài kinh tế hoặc toàn án ……..
- Nếu Bên B phi phạm nghiêm trọng tất cả các thỏa thuận của hợp đồng này và không có năng lực tiếp tục hoàn thành công việc thiết kế thì bắt buộc bên B phải trả lại toàn bộ 100% chi phí tạm ứng mà bên A đã tạm ứng trước đó cho Bên B và chịu thêm các khoản chi phí phát sinh cho Bên A bằng thỏa thuận cụ thể khoản phí phát sinh cho từng trường hợp bất tiện mà Bên A phải chịu.
- Trường hợp bất khả kháng
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thiết kế kiến trúc trước thời hạn.
Điều 14: Tiêu chuẩn chất lượng
Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau
14.1 Thẩm định giá trị xây lắp thực tế
14.2 Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công
14.3 Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty
14.4 Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu
Điều 15. Bàn giao và thanh lý hợp đồng
15.1 Sau khi Các Bên tiến hành bàn giao hồ sơ thiết kế và ký biên bản thanh lý hợp đồng thiết kế, Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Hợp đồng thiết kế này;
15.2 Bên B sẽ tiến hành ký biên bản cam kết giám sát tác giả (nội dung này sẽ không cần thực hiện khi Bên B tiếp tục được Bên A tin tưởng giai thực hiện xây dựng công trình) với các thỏa thuận sau khi bàn bạc và thống nhất hình thức giám sát tác quyền.
Điều 16. Bảo hành thiết kế
16.1 Trong suốt thời gian công trình xây dựng bên B cam kết bảo hành thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc xây dựng công trình. Nếu có các yêu cầu phát sinh chỉnh sửa lại trong trường hợp này bên B sẵn sàng thực hiện việc chỉnh sửa cho bên A bằng chi phí thực hiện của mình hoặc do bên A chi trả tùy thuộc vào nguyên nhân cần chỉnh sửa xuất phát từ yêu cầu thay đổi của bên A hoặc từ lỗi kỹ thuật thiết kế của bên B.
16.2 Giám sát tác quyền và hỗ trợ Bên A bất kỳ lúc nào trong suốt quá trình thi công với số lần đến tư vấn tối đa là 6 lần. Nếu sau 6 lần theo qui định mà bên A vẫn có nhu cầu bên B tiếp tục hỗ trợ thêm thì các bên sẽ thống nhất với nhau chi phí thực hiện này bằng biên bản thỏa thuận thực tế.
Điều 17. Bản quyền thiết kế
17.1 Hồ sơ thiết kế khi hoàn thành sẽ là sản phẩm đồng sở hữu của cả Bên B và Bên A, nếu một bên sử dụng bản vẽ thiết kế để san nhượng, mua bán, trao đổi với một bên thứ ba bất kỳ để tái sử dụng tối thiểu 1 lần mà không có sự đồng ý của Bên còn lại thì xem như vi phạm quyền sở hữu và phải chịu bồi thường cho Bên còn lại theo yêu cầu của Bên bị thiệt hại.
17.2 Nếu các bên tiếp tục muốn tái sử dụng hồ sơ thiết kế thì phải có biên bản thỏa thuận nhất trí về quyền lợi, trách nhiệm trước khi tiến hành tái sử dụng để san nhượng, trao đổi, mua bán cho bất kỳ Bên thứ ba nào.
Điều 18. Khối lượng và chi phí phát sinh
- Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ yêu cầu chỉnh sửa thiết kế của bên A mà trước đó đã thống nhất kết thúc giai đoạn thiết kế của bên B trong các giai đoạn thiết kế tương ứng như được nêu rõ trong Hợp đồng này.
- Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục thiết kế được bên A cắt giảm không thực hiện mà trước đó bên B chưa thực hiện công việc thiết kế này.
- Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thiết kế (nếu có) thông qua một trong hai hình thức sau đây:
- Nhật ký thiết kế;
- Biên Bản làm việc ghi nhận lại việc phát sinh chi phí thiết kế này.
- Chi phí phát sinh thiết kế sẽ được các Bên thống nhất bằng thỏa thuận thực tế được nêu rõ số tiền trong biên bản thỏa thuận.
- Bên A phải thanh toán phần chi phí phát sinh tăng hoặc bên B phải thanh toán phần phát sinh giảm cho Bên A trước khi tiến hành các giai đoạn thiết kế tiếp theo
Điều 19: Điều khoản chung
- Các Phụ lục sau đây là một phần không tách rời của Hợp đồng thiết kế kiến trúc này:
- Bảng tính phí thiết kế theo m2 sàn thiết kế;
- Nhật ký thiết kế;
- Biên bản làm việc trong các buổi trao đổi thỏa thuận trong suốt quá trình diễn ra việc thiết kế
- Biên bản kết thúc giai đoạn thiết kế
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng thiết kế kiến trúc. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
- Hợp đồng thiết kế kiến trúc và các Phụ lục đính kèm theo tạo thành một thỏa thuận toàn vẹn giữa Các Bên và hủy bỏ, thay thế tất cả các thỏa thuận, dàn xếp, hợp đồng hay tuyên bố trước đó dưới bất kỳ hình thức nào, dù bằng văn bản hoặc lời nói, được giao kết giữa Các Bên và có đối tượng tương tự như đối tượng của Hợp đồng này. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
- Bất kỳ phần, điều khoản hoặc quy định nào của Hợp đồng thiết kế kiến trúc này bị xem là không hợp pháp, không có giá trị, không có hiệu lực hoặc không thể thực thi theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ được xem như không có giá trị thi hành giữa Các Bên, và các điều khoản còn lại của Hợp đồng này vẫn giữ nguyên giá trị và hiệu lực.
- Hợp đồng thiết kế này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Hợp đồng chấm dứt theo quy định của hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
- Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai Bên cùng ký tên dưới hợp đồng thiết kế kiến trúc dưới đây.
Bên A | Bên B |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.